Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 12 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Ngữ văn 6 (Có đáp án + Ma trận)
TOP 12 Đề thi học kì 1 môn Văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 12 Đề thi học kì 1 Văn 6 KNTT, còn giúp các bạn học sinh dễ dàng tham khảo, luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Anh, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU
Ngày con khóc tiếng chào đời
Bố thành vụng dại trước lời hát ru
Cứ “À ơi, gió mùa thu”
“Con ong làm mật”, “Mù u! bướm vàng”…
Sau yêu cái chỗ con nằm
Thơm mùi sữa với chiếu thâm mấy quầng
Yêu sao ngang dọc, dọc ngang
Những hàng tã chéo mẹ giăng đầy nhà.
Thêm yêu dìu dịu nước hoa
Khi con muỗi đốt, bà xoa nhẹ nhàng
Và yêu một góc mặt bàn
Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.
Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”
Bước đi chập chững, Mặt Trời nhòm coi
Bao ngày, bao tháng dần trôi
Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con.
Để khi con vắng một hôm
Bố ngơ ngẩn nhớ, quên cơm bữa chiều.
Con ơi có biết bao điều
Sinh cùng con để bố yêu một đời.
(Nguyễn Chí Thuật, Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 35, 1999)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (2)
A. Thể thơ tự do
B. Thể thơ lục bát
C. Thể thơ năm chữ
D. Thể thơ bốn chữ
Câu 2: Bài thơ bày tỏ cảm xúc của nhân vật trữ tình nào? (3)
A. Người bố
B. Người con
C. Người mẹ
D. Người bà
Câu 3. Điệp từ nào được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả muốn bộc lộ? (4)
A. Con
B. Bao
C. Bố
D. Yêu
Câu 4: Khi con vừa cất tiếng khóc chào đời, người bố thành vụng dại trước điều gì? (3)
A. Gương mặt của con
B. Tiếng khóc của con
C. Lời hát ru cho con
D. Nụ cười của con
Câu 5: Điệp từ “yêu” trong bài thơ trên có tác dụng gì? (8)
A. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với bà.
B. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả dành cho con
C. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với mẹ.
D. Nhấn mạnh tình yêu sâu sắc của tác giả đối với gia đình.
Câu 6: Từ “mặt” trong câu thơ “Và yêu một góc mặt bàn” được hiểu theo nghĩa gốc? (5)
A. Đúng
A. Sai
Câu 7. Tình huống nào thể hiện cảm xúc cao trào nhất của người bố? (8)
A. Khi con cất tiếng khóc chào đời
B. Khi con biết gọi “ mẹ ơi”
C. Khi con chập chững biết đi
D. Khi con vắng nhà một hôm
Câu 8: Xác định chủ đề của bài thơ. (6)
A. Tình yêu quê hương
B. Tình yêu gia đình
C. Tình yêu thiên nhiên
D. Tình yêu đôi lứa
Câu 9: Qua bài thơ, tác giả muốn gửi tới người đọc những thông điệp gì?(9)
Câu 10: Qua nội dung của bài thơ, em nhận thấy mình cần có trách nhiệm gì với cha mẹ ? (9)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ,…Hãy kể lại một chuyến đi trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | B | 0,5 | |
2 | A | 0,5 | |
3 | D | 0,5 | |
4 | C | 0,5 | |
5 | B | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 | HS đưa ra được một vài thông điệp phù hợp với nội dung bài thơ. | 1,0 | |
10 | HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối với cha mẹ. | 1,0 | |
II | VIẾT | 4,0 | |
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn tự sự | 0.25 | ||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm của bản thân - chuyến tham quan, du lịch. | 0.25 | ||
c. Kể lại nội dung trải nghiệm. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: | |||
- Sử dụng ngôi thứ nhất để kể - Giới thiệu được trải nghiệm - Các sự việc chính: bắt đầu - diễn biến - kết thúc. - Cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó. | 3,0 | ||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,25 | ||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách kể linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành, trải nghiệm có ý nghĩa sâu sắc. | 0,25 |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc hiểu
| Thơ và thơ lục bát | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| 60 |
2 | Viết | Viết bài văn tự sự | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng điểm | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 1 | 10 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ và thơ lục bát | Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản.(1) - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp, thể loại của bài thơ lục bát.(2) - Nhận diện được các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong thơ. (3) - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.(4) - Nhận ra từ đơn và từ phức; từ đa nghĩa và từ đồng âm; cụm từ, các biện pháp tu từ (5) Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.(6) - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.(7) - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả, các biện pháp tu từ trong thơ.(8) Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. (9) - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp (10) | 4 TN | 4TN | 2 TL | |
2 | Viết | Kể về một trải nghiệm của bản thân. | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. | 1* | 1* | 1* | 1TL* |
Tổng |
| 4 TN | 4 TN | 2 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 25% | 35% | 30% | 10% | ||
Tỉ lệ chung |
| 60% | 40% |
2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
Trường THCS:................. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề |
I. ĐỌC (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Mẹ ốm
[…]
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm.
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương.
Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo.
…………………………………
(1970)
(Trần Đăng Khoa, trích tập thơ Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc, 1999)
Câu 1. Đoạn thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thơ tự do
B. Thơ 5 chữ
C. Thơ lục bát
D. Thơ thất ngôn tứ tuyệt
Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp trong hai câu thơ sau:
“Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.”
A. 2/2/2 và 4/4
B. 4/2 và 2/2/4
C. 2/2/2 và 2/4/2
D. 2/2/2 và 2/2/4
Câu 3. Chỉ ra trạng ngữ trong câu thơ sau:
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào hương bay.
A. Hương bay.
B. Mưa rào.
C. Sáng nay.
D. Trái chín.
Câu 4. Từ nào trong các từ sau đây là từ láy?
A. Ngọt ngào
B. Nắng mưa
C. Ruộng vườn
D. Cuốc cày
Câu 5. Hình ảnh nào sau đây được nhắc đến trong đoạn trích trên?
A. Cha
B. Bà
C. Mẹ
D. Ông
Câu 6. Em hiểu nghĩa ẩn dụ của từ “Nắng mưa” trong câu thơ sau như thế nào?
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan”
A. Chỉ sự gian nan khó nhọc trong cuộc đời của mẹ
B. Chỉ hiện tượng nắng mưa của thời tiết.
C. Nói đến sự vất vả cơ cực của người cha.
D. Chỉ sự cần cù làm việc đề chăm sóc cho con.
Câu 7. Qua đoạn thơ trên, nhà thơ đã bày tỏ cảm xúc gì khi viết về mẹ?
A. Lòng biết ơn vô hạn, tình yêu thương tha thiết của người con đối với mẹ.
B. Niềm vui khi được sống trong tình yêu thương của mẹ.
C. Tình cảm xót thương của người con đối với mẹ.
D. Tình yêu mến, tự hào khi có mẹ.
Câu 8. Em hiểu như thế nào về nội dung hai câu thơ:
“Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.”
A. Người mẹ bị ốm nặng.
B. Người nông dân lao động vất vả một nắng hai sương.
C. Ruộng vườn nhà cửa vắng vẻ, không có bàn tay mẹ chăm sóc.
D. Người cha bị ốm; Ruộng vườn vắng cha không người chăm sóc.
Câu 9. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về vai trò của người mẹ đối với cuộc sống mỗi người?
Câu 10. Qua đoạn thơ trên em rút ra bài học gì cho bản thân?
II. VIẾT (4.0 điểm) Cuộc đời mỗi người là những trải nghiệm thú vị và đáng nhớ. Hãy viết một bài văn kể lại kỉ niệm mà em nhớ nhất.
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC | 6,0 |
1 | C | 0,5 | |
2 | A | 0,5 | |
3 | C | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | C | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | C | 0,5 | |
9 | Học sinh có thể trình bày những suy nghĩ theo nhận thức riêng (nếu hợp lí), song có thể diễn đạt theo các ý sau: - Người mẹ rất quan trọng trong việc nuôi nấng, dưỡng dục con cái. - Người mẹ ảnh hưởng lớn đến việc hình thành nhân cách, lối sống của con cái. Mẹ là chỗ dựa tinh thần của con cái. | 0,5 0,5 | |
10 | Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách, song có thể diễn đạt theo các ý sau: - Yêu thương, kính trọng, biết giúp đỡ và chăm sóc bố mẹ khi già yếu | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Về một kỉ niệm mà em nhớ nhất | 0,25 | |
| c. - Học sinh kể lại kỉ niệm đáng nhớ của bản thân theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: | ||
| - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được kỉ niệm đáng nhớ của bản thân - Kể lại các sự kiện chính trong kỉ niệm: Bắt đầu, diễn biến, kết thúc. - Ý nghĩa của kỉ niệm đối với bản thân. | 2,5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. | 0,5 |
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc
| Thơ và thơ lục bát
| 5 | 0 | 3 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 |
60 |
2 | Viết | Kể một trải nghiệm đáng nhớ | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 25 | 5 | 15 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
2.4. Bản đặc tả đề kiểm tra học kì 1 môn Văn 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc | Thơ và thơ lục bát | Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. - Nhận ra thành phần của câu: trạng ngữ Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp | 5 TN | 3TN | 2TL | |
2 | Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. | 1* | 1* | 1* | 1 TL* |
Tổng |
| 5 TN | 3 TN | 2 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 30 | 30 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
......
>> Tải file để tham khảo các đề thi còn lại
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- Viet LongThích · Phản hồi · 5 · 24/12/23
- Đỗ Gia HânThích · Phản hồi · 3 · 26/12/23
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 2 · 27/12/23
- Thanh Truc Bui :)Thích · Phản hồi · 0 · 27/12/23
-
- Anh ThuThích · Phản hồi · 1 · 27/12/23
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 0 · 28/12/23
-
- Hoài Nam Võ NguyễnThích · Phản hồi · 1 · 27/12/23
- Hoàng Ngọc MinhThích · Phản hồi · 1 · 26/12/23
- ATK NPPThích · Phản hồi · 1 · 25/12/23
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 1 · 26/12/23
-
- Cường Nguyễn ThịThích · Phản hồi · 1 · 25/12/23
- My NguyễnThích · Phản hồi · 1 · 27/12/23
-
- long vỹ vlogsThích · Phản hồi · 0 · 08:48 04/01
- long vỹ vlogsThích · Phản hồi · 0 · 08:47 04/01
- Võ Khải PhongThích · Phản hồi · 0 · 27/12/23
- My NguyễnThích · Phản hồi · 0 · 27/12/23
-