Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 6 (Có đáp án + Ma trận)
TOP 4 Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 4 Đề thi học kì 1 KHTN 6 KNTT, còn giúp các bạn học sinh dễ dàng tham khảo, luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Ngữ văn, Tiếng Anh, Hoạt động trải nghiệm. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức
1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức - Đề 1 (Dạy song song)
1.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoa học tự nhiên là
A. một ngành của khoa học,nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
B. một nhánh của khoa học,nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
C. một thành tựu của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
D. một ngành áp dụng công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người.
Câu 2. Vật thể nhân tạo là
A. Cây cỏ.
B. Cái cầu.
C. Mặt trời.
D. Con sóc.
Câu 3. Tính chất vật lí của Oxygen ở điều kiện thường:
A. Oxygen ở thể lỏng, không màu,không mùi, không vị, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Oxygen ở thể rắn, không màu,không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxygen ở thể khí, không màu,không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
D. Oxygen ở thể khí, không màu,không mùi, không vị, không tan trong nước và nặng hơn không khí.
Câu 4. Vật liệu nào sau đây được làm lốp xe, đệm?
A. Nhựa
B. Thủy tinh
C. Cao su
D. Kim loại
Câu 5. Dụng cụ dùng để đo độ dài là:
A. cân
B. thước mét
C. xi lanh
D. bình tràn
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là:
A. ca đong và bình chia độ
B. bình tràn và bình chứa
C. bình tràn và ca đong
D. bình chứa và bình chia độ
Câu 7. Trên một gói kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ:
A. Khối lượng của gói kẹo
B. Sức nặng của gói kẹo
C. hể tích của gói kẹo
D. Sức nặng và khối lượng của gói kẹo
Câu 8. Để xác định vận động viên chạy 100m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A.Đồng hồ quả lắc.
B. Đồng hồ hẹn giờ.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ đeo tay.
Câu 9. Sử dụng kính lúp có thể phóng to ảnh lên tới?
A. 20 lần.
B. 200 lần.
C. 500 lần.
D. 1000 lần.
Câu 10. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A. Con lật đật.
B. Chiếc bút chì.
C. Cây thước kẻ.
D. Quả dưa hấu.
Câu 11. Vai trò của nhân tế bào:
A. là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào.
B. tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
C. là vùng nằm giữa màng tế bào và chất tế bào, tham gia hấp thụ chất dinh dưỡng.
D. là nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Câu 12. Vi khuẩn có các đặc điểm nào sau đây?
A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm.
B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh.
C. Có hình thái đa dạng: Hình que, hình cầu , hình xoắn...
D. Tất cả các phương án trên
Câu 13: Vi khuẩn trong sữa chua có tên là gì?
A. vi khuẩn lao.
B. vi khuẩn acetic.
C. vi khuẩn lactic.
D. vi khuẩn E. coli
Câu 14. Quan sát hình dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng.
A. (1) Vỏ ngoài, (2) vỏ protein, (3) Phần lõi.
B. (1) Vỏ protein, (2) vỏ ngoài, (3) Phần lõi.
C. (1) Phần lõi, (2) Vỏ protein, (3) vỏ ngoài.
D.(1) Vỏ ngoài, (2) Phần lõi, (3) vỏ protein
Câu 15. Cho các đặc điểm sau:
(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào.
(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau.
(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống.
(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé.
Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?
A. (1), (3)
B. (2), (4)
C. (3), (5)
D. (1), (4)
Câu 16. Cây nào có khả năng cảm ứng?
A. Cây xà cừ.
B. Cây xoài.
C. cây xấu hổ.
D. Cây mít.
B. Tự luận
Câu 17 (1,5đ): Trong các vật liệu sau: nhựa, gỗ, thủy tinh, kim loại người ta dùng vật liệu nào để làm nồi xoong nấu thức ăn? Tại sao chọn vật liệu đó mà không dùng vật liệu khác?
Câu 18 (0,5đ): Hãy đổi những khối lượng sau đây ra kg.
a, 650g
b, 2,4 tạ
Câu 19 (1đ): Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực sau (biết 1cm ứng với 50N)
Câu 20 (1 điểm). Kể tên 4 bênh do virus gây ra ở người. Tại sao các bác sĩ thường khuyên chúng ta nên tiêm phòng vaccine và tăng cường sức đề kháng để vượt qua các bệnh do virus gây nên?
Câu 21 (2đ): Phân biệt tế bào động vật với tế bào thực vật?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Phần I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đ/A | B | B | C | C | B | A | A | C | A | D | D | D | C | C | C | C |
Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||
Câu 17 (1,5 điểm) | - Nồi xoong nấu thức ăn được chia làm 2 bộ phận chính: + Thân nồi (cần dẫn điện, dẫn nhiệt tốt): kim loại vì kim loại là vật liệu dẫn điện, dẫn nhiệt tốt => Giúp thức ăn mau chín + Quai cầm (cần cách điện, cách nhiệt): nhựa, gỗ vì nhựa, gỗ là vật liệu cách điện, dẫn nhiệt kém => Giúp ta bê xoong, nồi không bị bỏng, giật điện | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | ||||||||||
Câu 18 (0,5 điểm) | a, 0,65 kg b, 240 kg | 0,25 điểm 0,25 điểm | ||||||||||
Câu 19 (1,0 điểm) | - Lực Fk có phương nghiêng góc 30 độ so với phương nằm ngang - Chiều từ trái qua phải và hướng lên, điểm đặt tại vật, độ lớn 150N. | 0,5 điểm 0,5 điểm | ||||||||||
Câu 20 (1,0 điểm) | - Các bệnh do virus gây ra như bệnh dại, HIV, đa số các bệnh cúm, bệnh đậu mùa… - Đối với các bệnh từ virus, không thể sử dụng thuốc kháng sinh mà phải dùng các loại thuốc kháng virus đặc trị. Tuy nhiên, cách tốt nhất để bảo vệ sức khoẻ bản thân là tiêm phòng vaccine đẩy đủ và tập luyện đều đặn để tăng sức đề kháng giúp cơ thể tự vượt qua bệnh. | 0,5 điểm 0,5 điểm | ||||||||||
Câu 21 (2,0 điểm) |
| 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Tổng điểm(%) | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
(Hóa)1. Mở đầu về KHTN(2tiết) | 1 | 1 | 0.25 | ||||||||
(Hóa)2. Chất quanh ta (10 tiết) | 2 | 2 | 0.5 | ||||||||
(Hóa)3.Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; (4 tiết) | 1 | 1 | 1 | 1 | 1.75 | ||||||
(Lý)1. Mở đầu về KHTN(10tiết) | 4 | 1 | 1 | 4 | 1.5 | ||||||
(Lý)2. Lực trong đời sống(6tiết) | 1 | 1 | 1 | ||||||||
(Sinh)1. Mở đầu về KHTN(4tiết) | 1 | 1 | 0.25 | ||||||||
(Sinh)2. Tế bào (7 tiết) | 1 | 1 | 1 | 1 | 2.25 | ||||||
(Sinh)3.Từ tế bào đến cơ thể.(6 tiết) | 2 | 2 | 4 | 1 | |||||||
(Sinh)4. Đa dạng thế giới sống.(13 tiết) | 2 | 1 | 1 | 2 | 1,5 | ||||||
Tổng câu | 1 | 12 | 2 | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 5 | 16 | 21 |
Tổng điểm | 1.0 | 3.0 | 2.0 | 1.0 | 2.0 | 0 | 1.0 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10.0 |
% điểm số | 40% | 30% | 20% | 10% | 60% | 40% | 100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
| Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | |||
TL | TN | TL | TN | ||||
1. Hóa học (16 tiết) | |||||||
- (H1. Mở đầu về KHTN(2tiết (H)2. Chất quanh ta (10 tiết (Hóa)3.Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; (4 tiết) | Nhận biết | – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. | 1 | C1 | |||
- Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. | |||||||
- Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...). | 1 | C2 | |||||
– Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). | 1 | C3 | |||||
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. | |||||||
– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). | |||||||
– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. | |||||||
– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). | |||||||
–Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. | 1 | C4 | |||||
Thông hiểu | – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. | ||||||
– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. | |||||||
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. | |||||||
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. | |||||||
- Nhận ra được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong thực tiễn. | 1 | C.17 | |||||
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. | |||||||
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. | |||||||
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. | |||||||
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. | |||||||
– *Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. | |||||||
– *Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. | |||||||
- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. | |||||||
- *Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: + Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...); + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...); | |||||||
Vận dụng cao | – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. | ||||||
2. Vật lí (16 tiết) | |||||||
-1. Mở đầu về KHTN(10tiết -2. Lực trong đời sống(6tiết) | Nhận biết | – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). | |||||
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. | |||||||
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật. | 2 | C5,6 | |||||
- Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Trình bày được được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng của một vật. | 1 | C7 | |||||
- Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian. | 1 | C8 | |||||
- Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. | |||||||
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. | |||||||
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. | |||||||
- Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thể tích. | |||||||
- Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thể tích trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. | |||||||
- Nêu được đơn vị lực đo lực. | |||||||
- Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. | |||||||
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. | |||||||
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. | |||||||
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làmbiến dạng vật. | |||||||
- Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. | |||||||
- Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. | |||||||
- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. | |||||||
Thông hiểu | - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. | ||||||
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. | |||||||
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng trong một số trường hợp đơn giản. | 1 | C18 | |||||
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. | |||||||
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thể tích trong một số trường hợp đơn giản. | |||||||
- Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. | |||||||
- Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). | |||||||
- Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. | |||||||
– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc | |||||||
Vận dụng | - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. | ||||||
- Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. | |||||||
- Đo được chiều dài của một vật bằng thước (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | |||||||
- Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của cân. | |||||||
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | |||||||
- Dùng cân để chỉ ra một số thao tác sai khi đo khối lượng và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. | |||||||
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | |||||||
- Dùng đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo thời gian và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. | |||||||
- Đo được thời gian bằng đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | |||||||
- Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của mỗi loại nhiệt kế. | |||||||
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | |||||||
- Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ. | |||||||
- Dùng bình chia độ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo thể tích và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. | |||||||
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | |||||||
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn (như hòn đá, đinh ốc...) | |||||||
- Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. | |||||||
Vận dụng cao | - Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vòi máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,.. | ||||||
- Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại. | |||||||
- Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. | 1 | C.19 | |||||
3. Sinh học (30 tiết) | |||||||
- Sinh) 1. Mở đầu về KHTN(4tiết) -2. Tế bào (7 tiết ) - 3.Từ tế bào đến cơ thể.(6 tiết) -4. Đa dạng thế giới sống.(13 tiết) | Nhận biết | – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. | 1 | C9 | |||
- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. | 1 | C10 | |||||
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. | |||||||
- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. | |||||||
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. | |||||||
– Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học | |||||||
- Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn ( Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm; Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh; Có hình thái đa dạng: Hình que, hình cầu , hình xoắn...) -Cấu tạo virut | 1 1 | C12 C14 | |||||
- Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. | |||||||
- Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. | |||||||
Thông hiểu | - Trình bày được cấu tạo tế bào với 3 thành phần chính (màng tế bào, tế bào chất và nhân tế bào). | 1 | C15 | ||||
- Trình bày được chức năng của mỗi thành phần chính của tế bào (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào). | 1 | C11 | |||||
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. | 1 | C16 | |||||
- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. | 1 | C21 | |||||
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào -> 2 tế bào -> 4 tế bào... -> n tế bào). | |||||||
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. | |||||||
- Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). | |||||||
- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. | |||||||
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. | |||||||
- Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. | |||||||
- Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). | 1 | C13 | |||||
- Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. | |||||||
- Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. | |||||||
Vận dụng | Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. | ||||||
- Thực hành: + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. | |||||||
- Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. | |||||||
- Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, …) | 1 | C20 |
2. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức - Đề 2
1.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
PHÒNG GD&ĐT …...... Trường THCS….......... | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I |
A. PHÂN MÔN SINH HỌC: (5 đ)
I. Trắc nghiệm: (9 câu – 3 đ) Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Để quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng:
A. kính hiển vi
B. kính lúp
C. mắt thường
D. kính bảo hộ
Câu 2. Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?
A. vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.
B. vì để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.
C. vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
D. vì chúng có kích thước khác nhau.
Câu 3. Đâu là sinh vật đơn bào?
A. Cây chuối
B. Trùng kiết lị
C. Cây hoa mai
D. Con mèo
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?
A. Có thể sinh sản
B. Có thể di chuyển
C. Có thể cảm ứng
D. Có nhiều tế bào trong cùng một cơ thể.
Câu 5: Đâu là sinh vật đa bào?
A. Trùng biến hình
B. Trùng roi xanh
C. Nấm rơm
D. Trùng giày
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn?
A. Tim
B. Mạch máu
C. Máu
D. Phổi
Câu 7. Hệ cơ quan nào dưới đây thực hiện chức năng thải nước tiểu?
A. Hô hấp
B. Tuần hoàn
C. Bài tiết
D. Sinh dục
Câu 8. Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau từ lớn đến nhỏ, lần lượt là:
A. giới, lớp, bộ, họ, chi, loài , ngành.
B. giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài.
C. giới, ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài.
D. ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài, giới.
Câu 9. Em hãy cho biết thỏ thuộc giới sinh vật nào?
A. Giới Động vật.
B. Giới Thực vật.
C. Giới Nguyên sinh vật.
D. Giới Khởi sinh.
II. Tự luận: (2đ)
Câu 1. (1đ) Thế nào là phân loại sinh học?
Câu 2. (1đ) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật dưới đây gồm:
A. Chim; B. Bọ ngựa; C. cá mập; D. khỉ; E. rùa.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC: (2,5 đ)
I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 đ) Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía.
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.
Câu 2. Quá trình nào sau đây cần oxygen?
A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Hoà tan.
D. Nóng chảy.
Câu 3. Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?
A. Kim loại.
B. Nhựa.
C. Gốm sứ.
D. Cao su.
II. Tự luận: (1,5đ)
Câu 1. (0,5đ) Em hãy nêu một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch?
Câu 2. (1đ) Cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?
C. PHÂN MÔN VẬT LÍ: (2,5 đ)
I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 đ)Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Để đo nhiệt độ của các thí nghiệm cần độ chính xác cao, người ta dùng nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế y tế.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế kim loại.
Câu 2. Đơn vị chiều dài hợp pháp của nước ta là?
A. Met (m).
B. Kilôgam (kg).
C. Giây (s).
D. Mét khối (m3).
Câu 3. Để xác định thành tích chạy 200m của học sinh trong giờ thể dục, người ta sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ đeo tay.
B. Đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ hẹn giờ.
II. Tự luận: (1,5đ)
Câu 1. (0,5đ) Vì sao phải ước lượng khối lượng của một vật trước khi cân?
Câu 2. (1đ) Em hãy nêu các thao tác phải thực hiện khi dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình.
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
A. PHÂN MÔN SINH HỌC: (5đ)
I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | A | C | B | D | C | D | C | B | A |
II. Tự luận: (2đ)
Câu 1: Phân loại sinh học là sự sắp xếp các đối tượng phân loại có những đặc điểm chung vào từng nhóm theo một thứ tự nhất định.
Nêu đúng được 1 đ.
Câu 2:
1, Có xương sống
Không có xương sống
2, Không sống trên cạn
Sống trên cạn
3, Biết bay
Không biết bay
4, Sống dưới đất
Sống trên cây
Đi xuống 2
Bọ ngựa (B)
Cá mập (C)
Đi xuống 3
Chim (A)
Đi xuống 4
Rùa (E)
Khỉ (D)
Vẽ đúng sơ đồ khoá lưỡng phân được 1 đ. Mỗi nhánh đúng được 0,25 đ. Trường hợp hs có đáp án khác phù hợp vẫn ghi điểm tối đa.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC:(2,5đ)
I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.
Đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 |
Đáp án | C | B | A |
II. Tự luận: (1,5 đ)
Câu 1: Một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế nguồn nhiên liệu hoá thạch là:
- Năng lượng mặt trời
- Năng lượng gió
- Năng lượng địa nhiệt
- Năng lượng sinh học (ngoài ra còn có thuỷ điện)
Trả lời một đến hai ý đúng được 0,25 đ. Ba đến bốn ý đúng được 0,5 đ
Câu 2:
- Dùng đúng cách để an toàn 0,25 đ
- Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao. 0,25 đ
- Ví dụ:
+ Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. 0,25 đ
+ Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng. 0,25 đ
C. PHÂN MÔN VẬT LÍ: (2,5đ)
I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.
Đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 |
Đáp án | B | A | C |
II. Tự luận: (1,5 đ)
Câu 1: Ước lượng khối lượng của một vật trước khi cân giúp ta lựa chọn dụng cụ đo khối lượng có GHĐ và ĐCNN phù hợp……0,5đ
Câu 2: Các thao tác dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể chính mình:
- Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế 0,25 đ
- Vẩy mạnh cho thuỷ ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống. 0,25 đ
- Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đăt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. 0,25đ
- Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. 0,25đ
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Cấp độ
Môn | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng |
| |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | Cộng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||||
Sinh học | - Biết quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng kính hiển vi. - Biết vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau. - Biết đâu là sinh vật đơn bào. | - Hiểu được các cơ quan thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn. - Hiểu được hệ bài tiết thực hiện chức năng thải nước tiểu. -Hiểu được các bậc phân loại từ cao đến thấp. -Hiểu đặc điểm của cơ thể đa bào. -Hiểu đâu là sinh vật đa bào. -Hiểu được thỏ thuộc giới động vật. | Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật | ||||||||
Số câu
| 3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 2 | |||||
Số điểm
| 1đ | 1đ | 2đ |
|
|
|
| 1đ | 3đ | 2đ
| |
Hóa học
| - Phân biệt được chất. -Hiểu được quá trình nào cần oxy gen - Phân biệt vật liệu dẫn điện. | Biết một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch | Cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm? | ||||||||
Số câu
| 3 | 1 | 1 | 3 | 2 | ||||||
Số điểm
| 1đ |
|
| 0,5đ |
| 1đ |
|
| 1đ | 1,5đ | |
Vật lí | - Biết đơn vị chiều dài - Biết nhiệt kế thủy ngân dùng đo nhiệt độ các thí nghiệm. - Biết cách lựa chon đồng hồ | Hiểu được vì sao phải ước lượng trước khi chon dụng cụ đo
| Vận dụng đo nhiệt độ để đo nhiệt độ cơ thể mình |
|
| ||||||
Số câu | 3 | 1 | 1 | 3 | 2 | ||||||
Số điểm
| 1đ |
|
| 0,5đ |
| 1đ |
|
| 1đ | 1,5đ | |
Tổng số câu
| 9 | 1 | 6 | 2 |
| 2 |
| 1 | 15 | 6 | |
Tổng số điểm Tỉ lệ % | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1điểm 10% | 10 điểm 100% |
2.4. Bản đặc tả kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Câu | Mức | Điểm | Chuẩn đánh giá | Ghi chú |
A. PHÂN MÔN SINH HỌC:
Phần I: Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1 | Biết | 0,33 | Biết quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng kính hiển vi | |
Câu 2 | Biết | 0,33 | Biết vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau | |
Câu 3 | Biết | 0,33 | Biết đâu là sinh vật đơn bào. | |
Câu 4 | Hiểu | 0,33 | Nhận biết đặc điểm của cơ thể đa bào. | |
Câu 5 | Hiểu | 0,33 | Biết đâu là sinh vật đơn bào. | |
Câu 6 | Hiểu | 0,33 | Hiểu được các cơ quan thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn. | |
Câu 7 | Hiểu | 0,33 | Hiểu được hệ bài tiết thực hiện chức năng thải nước tiểu. | |
Câu 8 | Hiểu | 0,33 | Hiểu được các bậc phân loại từ cao đến thấp. | |
Câu 9 | Hiểu | 0,33 | Biết được thỏ thuộc giới động vật |
Phần II: Phần tự luận: (2đ)
Câu 1 | Biết | 1 | Biết thế nào là phân loại sinh học. | |
Câu 2 | VDC | 1 | Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật. |
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC:
Phần I: Phần trắc nghiệm: (1đ)
Câu 1 | Biết | 0,33 | Biết phân biệt được chất. | |
Câu 2 | Biết | 0,33 | Biết được quá trình nào cần oxy gen | |
Câu 3 | Biết | 0,33 | Biết phân biệt vật liệu dẫn điện. |
Phần II: Phần tự luận: (1,5đ)
Câu 1 | Biết | 0,5 | Biết một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch. | |
Câu 2 | VDT | 1đ | Nêu được cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm. |
C. PHÂN MÔN VẬT LÍ:
Phần I: Phần trắc nghiệm: (1đ)
Câu 1 | Biết | 0,33 | Biết đơn vị chiều dài | |
Câu 2 | Biết | 0,33 | Biết công dụng của nhiệt kế thủy ngân. | |
Câu 3 | Biết | 0,33 | Biết cách lựa chon đồng hồ |
Phần II: Phần tự luận: (1,5đ)
Câu 1 | Hiểu | 0,5 | Hiểu sự cần thiết của việc ước lượng trước khi chọn dụng cụ đo. | |
Câu 2 | VDT | 1đ | Nêu được cách sử dụng nhiệt kế y tế |
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Link Download chính thức:
- Anh TrúcThích · Phản hồi · 6 · 12/12/22
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 3 · 13/12/22
-
- Hòa Nguyễn thịThích · Phản hồi · 5 · 22/12/22
- Hòa Nguyễn thịThích · Phản hồi · 3 · 22/12/22
- Tuấn NguyễnThích · Phản hồi · 0 · 29/12/22
-
- Nguyễn Trí DũngThích · Phản hồi · 1 · 04/01/23
- Đậu Thị HảiThích · Phản hồi · 1 · 02/01/23
- Monkey D. LuffyThích · Phản hồi · 0 · 03/12/23
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 0 · 04/12/23
-
- CuteThích · Phản hồi · 0 · 05/01/23
- Tuấn NguyễnThích · Phản hồi · 0 · 29/12/22