Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 năm 2025 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 gồm 12 trang được biên soạn rất chi tiết giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương ôn thi giữa học kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức tóm tắt kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm bám sát Công văn 7991 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận tự luyện. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức, đề cương giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức 2025

TRƯỜNG THCS ……….

NHÓM CÔNG NGHỆ 8

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

Năm học 2025 – 2026

MÔN CÔNG NGHỆ 8

I.NỘI DUNG ÔN TẬP

1/ Khái niệm bản vẽ kĩ thuật:

Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.

2/ Các hình chiếu vuông góc:

a) Các mặt phản chiếu:

- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.

- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.

- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.

b) Các hình chiếu:

- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.

- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.

- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.

3/ Vị trí các hình chiếu

- Hình chiếu bằng nằm ở dưới hình chiếu đứng.

- Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng.

4/ Khối đa diện: được bao bởi các hình đa giác phẳng. Các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.

5/ Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 6 hình chữ nhật.

6/ Hình lăng trụ đều: được bao bởi 2 mặt đáy là hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.

7/ Hình chóp đều: được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

Chú ý: Mỗi 1 hình chiếu thể hiện 2/3 kích thước chiều dài, chiều cao, chiều rộng của 1 khối đa diện.

8/ Khối tròn xoay:

- Khi quay hình chữ nhật 1 vòng quanh 1 cạnh cố định, ta được hình trụ.

- Khi quay hình tam giác vuông 1 vòng quanh 1 cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.

- Khi quay nửa hình tròn 1 vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu.

 Khối tròn xoay được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố định(trục quay) của hình

9/ Phân loại bản vẽ kĩ thuật:

- Bản vẽ cơ khí

- Bản vẽ xây dựng

10/ Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:

- Khung tên

- Hình biểu diễn

- Kích thước

- Yêu cầu kĩ thuật

- Tổng hợp

2. BÀI TẬP ÔN LUYỆN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn đáp án đúng

Câu 1. Trong bản vẽ kĩ thuật có bao nhiêu loại hình chiếu?

A. Hai loại
B. Ba loại
C. Bốn loại
D. Năm loại

Câu 2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống là gì?

A. Một phương tiện thông tin dung trong sản xuất và đời sống. Giúp con người sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
B. Chỉ giúp việc kiểm tra máy móc dễ dàng hơn.
C. Chỉ giúp việc thi công dễ dàng hơn.
D. Không có vai trò gì đặc biệt.

Câu 3. Hình chiếu của vật thể là

A. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng bản vẽ.
B. Phần thấy của vật đối với người quan sát.
C. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng hình chiếu
D. Phần phía sau vật thể.

Câu 4. Hình hộp chữ nhật được bao bởi những hình gì?

A. Hình tam giác.
B. Hình đa giác phẳng.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình bình hành.

Câu 5. Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ đâu tới?

A. Trước tới.
B. Trên xuống.
C. Trái sang.
D. Phải sang.

Câu 6. Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình gì?

A. Hình bình hàn
B. Hình thang cân.
C. Hình tam giác cân.
D. Hình chữ nhật.

Câu 7. Công dụng của bản vẽ chi tiết là

A. Chế tạo và lắp ráp.
B. Thiết kế, thi công và sử dụng.
C. Thiết kế và sữa chữa.
D. Chế tạo và kiểm tra.

Câu 8. Nếu mặt đáy của hình chóp đều có đáy vuông song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?

A. Hình chữ nhật.
B. Hình tròn.
C. Hình tam giác.
D. Hình vuông.

Câu 9. Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 100 nghĩa là

A. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 100 lần.
C. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
B. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 100 lần.
D. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.

Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về khối tròn xoay là không đúng?

A. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu.
B.Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ.
C.Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.
D. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình tròn.

.............

2. Phần câu hỏi lựa chọn đúng sai

Câu 1. Khi tìm hiểu về phương pháp các hình chiếu vuông góc, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:

a) Phương pháp các hình chiếu vuông góc là một phương pháp dùng các hình chiếu vuông góc để biểu diễn hình dạng và kích thước của vật thể.

b) Hình chiếu đứng là hình chiếu vuông góc của vật thể theo hướng chiếu từ trước mặt lên mặt phẳng hình chiếu đứng.

c) Hình chiếu bằng là hình chiếu vuông góc của vật thể theo hướng chiếu từ trái lên mặt phẳng hình chiếu bằng.

d) Hình chiếu cạnh là hình chiếu vuông góc của vật thể theo hướng chiếu từ trên lên mặt phẳng hình chiếu bằng.

Câu 2. Trong một buổi thực hành vẽ bản vẽ kĩ thuật, khi tiến hành ghi kích thước của bản vẽ, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:

a) Các quy định về ghi kích thước được trình bày trong TCVN 7583-1:2006.

b) Đường kích thước xác định đối tượng được ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền đậm và thường có vẽ mũi tên ở hai đầu.

c) Đường gióng giới hạn phần được ghi kích thước, được vẽ bằng nét đứt mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 đến 4 mm.

d) Giá trị kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.

Câu 3. Khi tìm hiểu về một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, có một số ý kiến như sau:

a) Dùng mm làm đơn vị đo kích thước dài, trên bản vẽ cần ghi đơn vị đo.

b) Để phân biệt với kích thước dài, ghi kí hiệu Ø trước giá trị kích thước đường kính và kí hiệu R trước giá trị kích thước bán kính.

c) Sử dụng nét liền đậm để thể hiện đường bao thấy, cạnh thấy của vật thể.

d) Đường gióng nên vẽ song song với độ dài cần ghi kích thước.

...............

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?

..............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo