Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 5 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn HĐTN, HN 6 (Có đáp án + Ma trận)
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 5 đề thi, có đáp án, bảng ma trận và đặc tả đề thi giữa kì 1 cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.
Với 5 đề thi giữa kì 1 HĐTN, HN 6 CTST, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 sách Chân trời sáng tạo
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Chân trời sáng tạo - Đề 1
1.1. Đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
UBND HUYỆN….. TRƯỜNG THCS …… | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC HỌC KÌ I |
Câu 1. Những điều khác biệt giữa trường THCS với trường Tiểu học
A. Trường THCS chỉ có 1 giáo viên giảng dạy và chủ nhiệm của 1 lớp học.
B. Lên trường THCS em được đi học ở nhiều địa điểm khác nhau hơn so với trường Tiểu học.
C. Trường THCS có nhiều thầy cô hơn, có nhiều môn học và hoạt động giáo dục hơn.
D. Lên trường THCS em được học với nhiều bạn hơn.
Câu 2. Bạn An năm ngoái học lớp 5 cao 125cm, năm nay bạn lên lớp 6 bạn cao 145 cm đây là sự thay đổi nào về cơ thể.
A. Chiều cao.
B. Cân năng.
C. Giọng nói.
D. Chiều cao, cân nặng.
Câu 3. Nhìn hình sau và cho biết đây là các bước để rèn luyện nội dung nào?
A. Rèn luyện giọng nói.
B. Rèn luyện thể lực.
C. Rèn luyện để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân.
D. Rèn luyện suy nghĩ
Câu 4. Khi em thực hiện được các hoạt động dưới đây em sẽ rèn luyện được gì cho bản thân?
A. Rèn luyện giọng nói.
B. Rèn luyện để tự tin bước vào tuổi mới lớn
C. Rèn luyện thể lực.
D. Tham gia trò chơi.
Câu 5. Thực hiện được các nhiệm vụ dưới đây em sẽ rèn luyện được nội dung gì?
A. Rèn luyện để tập trung khi học tập.
B. Rèn luyện tự tin để bước vào tuổi mới lớn.
C. Rèn luyện thái độ của bản thân.
D. Rèn luyện sở thích.
Câu 6.
A. Em không cần làm bài tập vì sở thích của em làm em vui hơn.
B. Em bỏ không chơi đá bóng nữa vì học quan trọng hơn.
C. Em lên thời khóa biểu hợp lý để có thể hoàn thành bài tập và có thời gian để chơi đá bóng.
D. Em chọn 1 môn thể thao khác em chơi.
Câu 7. Thực hiện những hướng dẫn dưới đây giúp em rèn luyện...
A. Rèn luyện để tập trung khi học tập.
B. Rèn luyện tự tin để bước vào tuổi mới lớn.
C. Rèn luyện thái độ của bản thân.
D. Rèn luyện để thích ứng với sự thay đổi.
Câu 8.
A. Bạn H là người nhút nhát, sống thu mình, ít giao tiếp và ít bạn bè ở trường.
B. Bạn H, học giỏi nhưng sống không hòa đồng với bạn bè.
C. Bạn H lười học nhưng ham chơi và thích hoạt động tập thể với mọi người.
D. Bạn H sống ích kỷ.
Câu 9. Xem lại tình huống ở câu 8, chọn phương án để giúp đỡ bạn H hòa đồng với môi trường học tập mới hợp lý nhất.
A. Bạn không thích giao tiếp thì để mặc bạn cho bạn tự nhiên.
B. Em giúp bạn làm hết tất cả các bài tập của bạn.
C. Rủ các bạn cùng lớp quan tâm và chơi với bạn, hỗ trợ bạn để bạn có thể làm bài tập tốt hơn, chia sẻ với thầy cô và bạn bè để có hướng giúp đỡ, hỗ trợ bạn.
D. Bảo với các bạn trong lớp không chơi với bạn H.
Câu 10. Đọc lời chia sẻ của bạn dưới đây và cho biết bạn là người như thế nào?
A. Bạn trên là người hay nói.
B. Bạn trên là người thích kheo khoang.
C. Bạn trên là người rất tự tin vào bản thân.
D. Bạn trên là người nhút nhát, nhưng bốc đồng.
Câu 11. Chế độ dinh dưỡng hợp lý với cơ thể con người là.......
A. Ăn đúng bữa.
B. Chỉ cần ăn nhiều thịt là đủ.
C. Ăn ít đồ mỡ và đồ có đường.
D. Ăn đủ bữa, không bỏ bữa sáng, chế độ ăn cân bằng và hợp lí về dinh dưỡng, uống đủ nước mỗi ngày.
Câu 12. Bốn bạn A, H, D, T tranh luận với nhau về chăm sóc sức khỏe hàng ngày hợp lý. Theo em bạn nào nói đúng.
A. Bạn A nói: chỉ cần ăn đủ dinh dưỡng và tập thể dục thể thao là đủ.
B. Bạn H nói: cần ăn đủ dinh dưỡng và đủ là đảm bảo.
C. Bạn D nói: cần ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lý kết hợp với thể dục thể thao, ngủ cần đủ đủ giấc, nghỉ ngơi hợp lý và vệ sinh cá nhân sách sẽ mới đảm bảo được sức khỏe.
D. Bạn T nói: với tớ chỉ cần ăn nhiều là khỏe.
Câu 13.
A. 2, 3, 5.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 4, 6.
D. 2, 3, 6
Câu 14. Bốn bạn A, H, D, T tranh luận với nhau về tác dụng của đứng, ngồi và đi. Theo em bạn nào nói đúng.
A. Bạn A nói: đi, đứng, ngồi như thế nào để thoải mái nhất là được.
B. Bạn H nói: đi, đứng, ngồi ảnh hưởng rất nhiều tới tác phong, đặc biệt nếu đi, đứng, ngồi sai tư thế có thể ảnh hướng tới sức khỏe như các bệnh về mắt và cột sống.
C. Bạn D nói: đi, đứng, ngôi không ảnh hưởng tới sức khỏe đâu.
D. Bạn T nói: đi, đứng, ngồi có ảnh hưởng tới sức khỏe nhưng không đáng kể.
Câu 15. Khi cơ thể các em có các biểu hiện sau: người nóng lên, tim đập nhanh hơn, thở gấp hơn là các em đang có biểu hiện....
A. nóng giận.
B. bị bệnh.
C. không bị làm sao.
D. lo lắng.
Câu 16. Để kiểm soát nóng giận, em cần làm gì?
A. Luôn nghĩ về những điều gây ra sự nóng giận.
B. Tìm mọi cách xả cơn tức giận.
C. Tinh thần căng thẳng, khó chịu.
D. Hít sâu và thở ra từ từ.
Câu 17. Những hoạt động tạo thư giãn, giải trí nào mà em hay thực hiện nhiều nhất?
A. Nghe nhạc.
B. Chơi thể thao.
C. Xem phim.
D. Đọc sách.
Câu 18. Hiện nay, em lo lắng nhất về
A. gia đình.
B. thầy cô.
C. học tập.
D. bạn bè.
Câu 19. Để kiểm soát lo lắng, em không nên ……
A. chia sẻ với bạn bè.
B. chia sẻ với thầy cô.
C. chia sẻ với bố mẹ.
D. giữ kín ở trong lòng.
Câu 20. Việc tắm rửa, vệ sinh cá nhân và thay giặt quần áo, em….
A. vẫn bị bố mẹ nhắc nhở thường xuyên.
B. tự giác làm hằng ngày.
C. hay bị bố mẹ nhắc nhở.
D. thỉnh thoảng quên.
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
1C | 2A | 3C | 4B | 5A | 6C | 7D | 8A | 9C | 10C |
11D | 12C | 13B | 14B | 15A | 16D | 17B | 18C | 19D | 20B |
1.3. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | |
Chủ đề 1 | (Ch1,5) | (Ch 1,3,7,10) | (Ch 2) | (Ch6,8,9) | 10 | |
Số câu | 2 | 4 | 1 | 3 | 3 | câu |
Số điểm | 1 | 2 | 0.5 | 1.5 | 5 | điểm |
Tỉ lệ % | 10 | 20 | 5 | 15 | 50 | % |
Chủ đề 2 | (Ch 11,13,15,17) | (Ch 16,18,19) | (Ch 14,15) | (Ch12) | ||
Số câu | 4 | 3 | 2 | 1 | 10 | câu |
Số điểm | 2 | 1.5 | 1 | 0.5 | 5 | điểm |
Tỉ lệ % | 20 | 15 | 10 | 5 | 50 | % |
Tổng câu | 6 | 7 | 3 | 4 | 20 | câu |
Tổng điểm | 3.00 | 3.50 | 1.50 | 2.00 | 10 | điểm |
Tỉ lệ % | 40.0 | 35.0 | 15.0 | 20 | 100 | % |
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Chủ đề | Mức độ nhận thức (Kiến thức, kĩ năng) | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |
Chủ đề: Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới | Ch4. Biết các hoạt động để rèn luyện tự tin bước vào tuổi mới lớn Ch5. Biết được các hoạt động để rèn luyện tập trung trong học tập | Ch1. Hiểu được sự khác biệt của trường THCS và trường TH. CH3. Hiểu được những điều cần làm để rèn luyện điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân. Ch7. Hiểu được các hướng dẫn để rèn luyện thích ứng với sự thay đổi. Ch10. Hiểu được thế nào là người tự tin. | Ch2. Vận dụng được trong thực tế về thay đổi của cơ thể | Ch6. Xử lý được tình huống để dành thời gian cho sở thích của em Ch8, 9. Xử lý được tình huống giúp bạn hòa đồng. |
Chủ đề chăm sóc cuộc sống cá nhân. | Ch11. Biết được chế độ dinh dưỡng như thế nào là hợp với con người CH13. Biết được các tư thế đứng, đi, ngồi đúng Ch15. Biết được các biểu hiện của người đang nóng giận CH17. Biết được hoạt động thư giãn, giải trí thường thực hiện nhất. | Ch16. Hiểu được để kiểm soát nóng giận cần làm gì Ch18. Hiểu được điều mà em đang lo lắng nhất hiện nay Ch19. Hiểu được để kiểm soát lo lắng các em cần làm gì | Ch14. Xử lý được tình huống về tác dụng của đi, đứng, ngồi đúng Ch15. Tự giác vệ sinh cá nhân hằng ngày. | Ch12. Xử lý được tình huống chăm sóc sức khỏe hợp lý |
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Chân trời sáng tạo - Đề 2
2.1. Đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
Trường THCS…… | Ngày…. tháng…. năm 2024 |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 |
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1. Sự thay đổi của bản thân so với một năm trước là
A. tăng về chiều cao, giảm về cân nặng.
B. tăng về chiều cao, tăng về cân nặng, giọng nói thay đổi, một số bộ phận trên cơ thể cũng thay đổi.
C. cơ thể không có sự thay đổi so với một năm trước.
D. không có cảm nhận về sự thay đổi.
Câu 2. Tính cách nào sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong cuộc sống?
A. Hay cau gắt, to tiếng với người khác
B. Hòa đồng, vui vẻ thân thiện với mọi người.
C. Ít nói, nhút nhát, thiếu tự tin.
D. Kêu ngạo, đắc thắng trước mọi người
Câu 3. Để rèn luyện sự tự tin bước vào tuổi mới lớn, em cần phải làm gì?
A. Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
B. Tập nói to, rõ, thể hiện năng khiếu của mình.
C. Tích cực tham gia các hoạt động, đọc nhiều sách khoa học.
D. Tất các các nội dung trên
Câu 4. Để giành thời gian cho sở thích của em thì bản thân cần phải làm gì?
A. Lập thời gian biểu cho phù hợp với hoạt động của bản thân về: ăn uống, học tập, giải trí, thể thao, nghỉ ngơi, phụ giúp việc nhà, …
B. Thực hiện theo sở thích.
C. Chỉ giành thời gian cho vui chơi, giải trí.
D. Thực hiện theo yêu cầu của người khác.
Câu 5. Để giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới, các em cần phải làm gì?
A. Tìm ra nguyên nhân làm cho bạn chưa hòa đồng với môi trường học tập mới.
B. Đề ra những giải pháp để bạn có thể khắc phục những nguyên nhân đó.
C. Cả A, B đúng.
D. Cả A, B sai.
Câu 6. Vì mới chuyển trường nên bạn B không quen ai trong lớp, cho nên B chỉ chơi một mình mà không nói chuyện với ai trong lớp. Vậy nếu em học cùng lớp với bạn B, em sẽ làm gì?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Rủ bạn khác cùng bắt nạt bạn.
D. Mặc kệ bạn, không quan tâm.
Câu 7. Thế nào là tư thế đi đúng?
A. Đi thẳng người, nhìn thẳng, không gù lưng.
B. Đi thẳng người, cúi mặt xuống, không gù lưng.
C. Đi nghiêng phải, không gù lưng.
D. Đi nghiêng trái, không gù lưng.
Câu 8: Kiểm soát nóng giận bằng cách
A. điều hòa hơi thở.
B. nghĩ về điểm tốt đẹp của người khác.
C. nghĩ về điểm xấu của người khác.
D. Cả A, B.
Câu 9. Buổi chiều đi học về, trời nóng và em hơi mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho bố mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Lấy một mảnh giấy trong chiếc lọ ra xem, trên giấy có ghi là “Hãy mỉm cười với chính mình”. Vậy mảnh giấy đó thuộc chiếc lọ nào sau đây?
A. Chiếc lọ nhắc nhở.
B. Chiếc lọ cười.
C. Chiếc lọ thú vị.
D. Chiếc lọ thử thách.
Câu 11. Một số hoạt động tạo thư giãn là
A. chơi thể thao, đi dạo.
B. đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
C. chơi game, đánh cờ.
D. Cả A, B, C.
Câu 12. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, nói chuyện, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa.
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (1,5 điểm). Em đã làm gì để thích nghi với môi trường học tập tại trường THCS Dương Hà?
Câu 2 (2,5 điểm). Hãy nêu một điều mà em không thích ở bạn mình. Em đã làm gì để khắc phục điều đó một cách có hiệu quả nhất?
2.2. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | B | D | A | C | B | A | D | D | B | D | A |
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Học sinh nêu được:
+ Điều chỉnh thời gian ngủ nghỉ phù hợp như: Sáng ngủ dậy sớm… (0,5 điểm).
+ Chủ động và dành nhiều thời gian cho học tập. (0,5 điểm).
+ Tham gia nhiều hoạt động tập thể, các câu lạc bộ năng khiếu. (0,5 điểm).
Câu 2. (2,5 điểm)
- Hs nêu được điều mà không thích ở bạn mình. (0,5 điểm)
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để khắc phục điều đó (2 điểm).
+ HS nêu được 4 ý trở lên. (2 điểm).
+ HS nêu được 3 ý. (1,5 điểm).
+ HS nêu được 2 ý. (1 điểm).
+ HS nêu được 1 ý. (0,5 điểm).
GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục.
2.3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới (4 tiết) |
| 2 |
| 4 | 1 |
|
|
| 1 | 6 | 5,5 |
2. Chăm sóc cuộc sống cá nhân (3 tiết) | 1 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
| 1 | 6 | 4,5 |
Số câu | 1 | 4 |
| 6 | 1 | 2 |
|
| 2 | 6 | 10 |
Điểm số | 1,5 | 2 |
| 3 | 2,5 | 1 |
|
| 4,0 | 6,0 |
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo