Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 7 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn HĐTN, HN 6 (Có đáp án + Ma trận)
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 gồm 7 đề thi, có đáp án, bảng ma trận và đặc tả đề thi giữa kì 1 cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.
Với 7 đề thi giữa kì 1 HĐTN, HN 6 KNTT, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Toán, Ngữ văn 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 sách Kết nối tri thức
1. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức - Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
PHÒNG GD & ĐT……
| KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I |
Hãy đọc kĩ đề và chọn phương án trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đó.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A.Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B.Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 8. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Giấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 9. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng.
Câu 10. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 11. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 13. Hành vi nào dưới đây thể hiện quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học thân thiện, an toàn chưa phù hợp?
A. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ thân thiện.
B. Tôn trọng, lắng nghe người khác.
C. Lời nói thô tục, lỗ mãng.
D. Nói lời lễ phép, khiêm tốn.
Câu 14. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn.
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý.
C. Đố kị, ganh đua.
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau.
Câu 15. Khi xảy ra mâu thuẫn với bạn, em sẽ làm gì?
A. Mắng bạn.
B. Gặp bạn để trò chuyện thẳng thắn, chân thành.
C. Đánh bạn.
D. Không chơi với bạn.
Câu 16. Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động được gọi là?
A. Tự tin.
B. Tự ti.
C. Trung thực.
D. Tiết kiệm.
Câu 17. Khi làm bài tập môn toán M thấy N có đáp án khác mình nên đành xóa đáp án và chép câu trả lời của N. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. M là người trung thực.
B. M là người tiết kiệm.
B. C. M là người nói khoác.
D. M là người không tự tin.
Câu 18. Đâu là hành vi thể hiện mình đã lớn hơn trong cuộc sống hằng ngày?
A. Nhường em nhỏ.
B. Tự giác học tập
C. Mạnh dạn thể hiện ý kiến đối với các vấn đề trong gia đình, ở lớp.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 19. Việc làm nào không thể hiện chăm sóc sức khỏe hằng ngày?
A. Ăn uống điều độ
B. Tập thể dục – thể thao
C. Nghỉ ngơi hợp lí
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khỏe.
Câu 20. Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì?
A. Xem ti vi thường xuyên
B. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe
C. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng
D. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | B | C | A | C | A | B | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | A | C | C | B | A | D | D | D | B |
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Mức độNội dungChủ đề | Các mức độ tư duy | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
1. Em với nhà trường | Câu 1: HS nhận biết được trách nhiệm của bản thân với nhà trường | Câu 2,4,5,8,13, 14: HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm của HS với nhà trường | Câu 3,6,7: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế: biết làm những việc thể hiện trách nhiệm của bản thân với nhà trường. | |||
Tổng số câu | 1 | 6 | 3 | |||
Tổng số điểm | 0,5 đ | 3 đ | 1,5 đ | |||
Tỉ lệ % | 5 % | 30 % | 15 % | |||
2. Khám phá bản thân | Câu 16: HS nhận biết được những đặc trưng của bản thân. | Câu 10,11,18: HS thấy được những ưu nhược điểm của bản thân để phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm để bản thân hoàn thiện hơn. |
| Câu 9,15: HS cần biết thực hiện những việc làm thể hiện trách nhiệm của bản thân trong các mối quan hệ bạn bè và những người xung quanh. | ||
Tổng số câu | 1 | 3 | 2 | |||
Tổng số điểm | 0,5 đ | 1,5 đ | 1 đ | |||
Tỉ lệ % | 5 % | 15 % | 10 % | |||
3. Trách nhiệm với bản thân | Câu 12: HS nhận biết được trách nhiệm với bản thân |
| Câu 19,20: HS hiểu được ý nghĩa của những việc làm thể hiện trách nhiệm với bản thân. |
| Câu 17: HS biết làm những việc có ý nghĩa tốt đẹp trong cuộc sống. |
|
Tổng số câu | 1 | 2 | 1 | |||
Tổng số điểm | 0,5 đ | 1 đ | 0,5 đ | |||
Tỉ lệ % | 5 % | 10 % | 5 % | |||
Cả bài | ||||||
Tổng số câu | 3 | 12 | 6 | |||
Tổng số điểm | 1,5 đ | 5,5 đ | 3 đ | |||
Tỉ lệ % | 15 % | 55 % | 30 % | |||
Tổng | 100 % |
2. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức - Đề 2
2.1. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Chọn một đáp án đúng cho mỗi câu sau: (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô:
A. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Không lắng nghe thầy cô.
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 2. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành , thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 3. Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới:
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4. Ở môi trường học mới chúng ta cần phải:
A. không nên giao tiếp với bạn bè bè mới.
B. luôn thân thiện với bạn bè và thầy cô
C. chơi một mình không cần chào hỏi thầy cô giáo.
D. không tham gia hoạt động cùng bạn bè.
Câu 5. Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D.Tất cả các ý trên.
Câu 6: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
Câu 8. Em thấy mình cao hơn, vóc dáng thon hơn,… là sự thay đổi về:
A. Diện mạo cơ thể
B. Ý thức trách nhiệm
C. Cảm xúc trong tình bạn
D. Tình cảm bạn bè
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 9. (3,0 điểm) Em hãy nêu một số việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới?
Câu 10. (2,0 điểm) Em hãy nêu một số sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 11. (1,0 điểm) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
2.2. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | D | B | D | D | D | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
II. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
9 (3,0 điểm) | Một số việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới: - Chủ động làm quen với bạn mới. - Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới. - Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. | 1 1 1 |
10 (2,0 điểm) | Một số sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học: - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng. - Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. - Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. - Những thay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô. | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
11 (1,0 điểm) | Xử lý tình huống: Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy, cô giáo dạy trực tiếp môn đó. | 1 |
2.3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
Nội dung/chủ đề | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | ||
CHỦ ĐỀ: EM VỚI NHÀ TRƯỜNG | |||||||||||
- Lớp học mới của em. - Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường | 4 | 4 | 2 | ||||||||
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN | |||||||||||
- Em đã trưởng thành hơn. - Những giá trị của bản thân. | 4 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | 8 | ||||
Số câu | 8 | 1 | 1 | 1 | 3 | 8 | 10 | ||||
Điểm số | 4,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10 | ||||
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
2.4. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
TL | TN | TL | TN | |||
CHỦ ĐỀ: EM VỚI NHÀ TRƯỜNG | ||||||
Lớp học mới của em | Nhận biết | Nêu được những việc nên làm và không nên làm với bạn bè, thầy cô để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò. | 2 | C1, C2 | ||
Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường. | Thông hiểu | Nêu được những việc cần làm để điều chỉnh bản thân phù hợp với môi trường học tập mới. | 1 | 2 | C9 | C3, C4 |
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN | ||||||
Em đã trưởng thành hơn. | Nhận biết | Những thay đổi của bản thân, những việc làm biểu hiện em đã trưởng thành hơn. | 2 | C5, C6 | ||
Thông hiểu | Những thay đổi và giá trị của bản thân. | 2 | C7, C8 | |||
Vận dụng | Nêu được những sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là HS tiểu học. | 1 | C10 | |||
Những giá trị của bản thân. | Vận dụng cao | Giải quyết được tình huống xảy ra trong thực tế | 1 | C11 |
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 KNTT