Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 6 năm 2025 - 2026 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giới hạn kiến thức ôn tập giữa học kì 1, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học để ôn thi hiệu quả hơn.
Đề cương giữa kì 1 Văn 6 Cấu trúc mới còn giúp giáo viên dễ dàng kiểm tra việc ôn tập của học sinh, xây dựng đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 hiệu quả, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Văn 6, mời thầy cô và các em cùng tham khảo!
Lưu ý: Đề cương chưa có đáp án.
|
XÃ …..
|
ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HKI |
PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG
I. Đọc hiểu văn bản
1. Văn bản:
+ Thể loại: truyện truyền thuyết, cổ tích.
A. TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT
- Nhân vật truyền thuyết:
+ Thường có những điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức mạnh
+ Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng
+ Được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ
- Cốt truyện truyền thuyết:
+ Thường xoay quanh công trạng, kì ích của nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, tôn thờ.
+ Thường sử dụng yếu tố kì ảo nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh khác thường của nhân vật.
+ Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu tích xưa còn lưu lại đến hiện tại.
- Yếu tố kì ảo trong truyền thuyết:
+ Là những chi tiết, hình ảnh kì lạ, hoang đường, là sản phẩm của trí tưởng tượng và nghệ thuật hư cấu dân gian.
+ Thường được sử dụng khi cần thể hiện sức mạnh của nhân vật truyền thuyết, phép thuật của thần linh.
+ Thể hiện nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ ba.
B. TRUYỆN CỔ TÍCH
- Cốt truyện cổ tích: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở đầu bằng “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hậu.
- Cách kể: các sự kiện trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời gian
- Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh,… Với phẩm chất được thể hiện qua hành động cụ thể.
- Chủ đề nổi bật là ước mơ về một xã hội công bằng , cái thiện chiến thắng cái ác
- Người kể chuyện ở ngôi thứ ba.
* Ngữ liệu: Sử dụng ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh, phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc.
* Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được thể loại, đề tài, chủ đề, một số yếu tố của truyền thuyết, cổ tích như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra.
2. Tiếng Việt:
2.1. Từ đơn, từ phức
- Từ đơn là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng.
- Từ phức là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
...
PHẦN 2: CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ
I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
- Hình thức kiểm tra: tự luận.
- Số câu: 6
+ Đọc hiểu: 4 câu
+ Viết: 2 câu
- Số điểm: 10
- Thời gian làm bài: 90 phút.
II. MA TRẬN
1. MA TRẬN
|
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng
|
||||
|
1 |
Đọc hiểu (Ngữ liệu ngoài SGK) |
Truyện truyền thuyết, cổ tích. Từ đơn, từ phức Thành ngữ Trạng ngữ |
1 |
3 |
|
40 |
|
2 |
Viết |
Văn tự sự |
0 |
0 |
2 |
60 |
|
Tổng điểm, tỉ lệ |
20%, 2,0 đ |
20%, 2,0 đ |
60%, 6,0đ |
100% 10,0đ |
||
....
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI- MÔN NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC 2025 - 2026
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
1. Phần Văn bản:
1.1. Nội dung: Thể Thơ lục bát.
1.2. Yêu cầu:
- Hiểu và nắm được những đặc điểm của thơ lục bát: cách gieo vần, ngắt nhịp, thanh điệu, hình ảnh thơ, tình cảm, cảm xúc thể hiện qua văn bản.
- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết, hình ảnh (biện pháp tu từ ) trong văn bản.
2. Phần tiếng Việt:
2.1. Nội dung:
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy);
- Thành ngữ;
- Đặc điểm và chức năng liên kết của trạng ngữ.
2.2. Yêu cầu:
Phân biệt được từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láý); nhận biết và hiểu được ý nghĩa của thành ngữ; nhận biết và nêu được tác dụng của trạng ngữ trong văn cảnh.
3. Phần viết (tập làm văn):
Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết, cổ tích mà em đã học ở SGK Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) hoặc đã đọc.
II. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA.
Hình thức: Tự luận
1. Đọc - hiểu: 4.0 điểm
- Văn bản thơ lục bát (Chọn ngữ liệu ngoài SGK).
+ Hiểu và nắm được những đặc điểm của thơ lục bát: cách gieo vần, ngắt nhịp, thanh điệu, hình ảnh thơ, tình cảm, cảm xúc thể hiện qua văn bản.
+ Tìm được những văn bản có cùng thể loại, cùng chủ điểm trong “Bài 3” (SGK Ngữ văn 6, Chân trời sáng tạo).
+ Nêu được chủ đề; ý nghĩa chi tiết, hình ảnh trong văn bản.
- Tiếng Việt: Nhận diện: Từ đơn, từ phức; thành ngữ, trạng ngữ trong văn cảnh.
2. Vận dụng thấp: 1.0 điểm
Đặt câu có sử dụng từ phức (từ láy, từ ghép) hoặc trạng ngữ theo yêu cầu.
*Yêu cầu:
- Câu đúng về hình thức, cấu trúc ngữ pháp (có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ).
- Có sử dụng từ phức hoặc trạng ngữ theo yêu cầu.
- Nội dung rõ ràng, hợp lý.
3. Vận dụng cao: 5.0 điểm
Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết/ truyện cổ tích mà em đã học ở SGK Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) hoặc đã đọc.
III. ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ:
1. Phần văn bản.
1.1. Đặc điểm thể loại:
|
Thể loại |
Khái niệm |
Đặc điểm |
|
Thơ lục bát |
Là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam. Mỗi cặp câu lục bát gồm một dòng sáu tiếng(dòng lục) và một dòng tám tiếng (dòng bát) |
- Số tiếng, số dòng: Một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng. - Ngắt nhịp: 2/2/2, 4/4, 2/4/2, …=> nhịp chẵn - Gieo vần: + Tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dòng bát kế tiếp. + Tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo. -Về thanh điệu: là sự phối hợp thanh điệu giữa các tiếng trong một cặp câu lục bát ( các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 có thể được phối thanh tự do. Riêng các tiếng ở vị trí 2,4,6,8 phải tuân thủ chặt chẽ theo quy định sau: tiếng thứ hai là thanh bằng, tiếng thứ tư là thanh trắc; riêng trong dòng bát, nếu tiếng thứ sáu là thanh bằng thì tiếng thứ tám phải là thanh bằng và ngược lại. - Hình ảnh: là yếu tố quan trọng của thơ, giúp người đọc “nhìn: thấy, tưởng tượng cái mà nhà thơ miêu tả, cảm nhận qua các giác quan như: thính giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác. |
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề cương giữa kì 1 môn Văn 6!
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: