Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 6 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giới hạn kiến thức ôn tập giữa học kì 1, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học để ôn thi hiệu quả hơn.
Đề cương giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 6 Cấu trúc mới còn giúp giáo viên dễ dàng kiểm tra việc ôn tập của học sinh, xây dựng đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 hiệu quả, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6, mời thầy cô và các em cùng tham khảo!
Lưu ý: Đề cương chưa có đáp án.
|
UBND XÃ…. |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I |
A. TRẮC NGHIỆM:
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
* Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Người tối cổ sống theo
A. Bầy
B. Thị tộc.
C. Bộ lạc.
D. Công xã.
Câu 2. Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Cách đây khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm.
B. Cách đây khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm.
C. Cách đây khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm.
D. Cách đây khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm
Câu 3. Công cụ chủ yếu của người nguyên thủy được làm bằng
A. Đá.
B. Sắt.
C. Gỗ.
D. Đồng.
Câu 4. Phát minh lớn nhất của Người tối cổ là gì?
A. Rìu đá
B. Công cụ đá.
C. Lửa.
D. Rìu tay.
Câu 5. Kim loại đầu tiên con người phát hiện ra là
A. đồng thau
B. đồng đỏ
C. sắt.
D. nhôm.
...
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI:
* Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai:
Câu 11. Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về việc chế tác công cụ lao động không chỉ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn có ý nghĩa:
a) Tăng cường kỹ năng và tính sáng tạo của con người.
b) Giúp tạo ra các đồ dùng thiết yếu cho sinh hoạt hàng ngày.
c) Cung cấp các loại công cụ có giá trị cao cho người nguyên thủy.
d) Phát triển các loại công cụ hiện đại phục vụ nghệ thuật.
...
III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN: (2,0đ)
Câu 15. So với Người tối cổ thì Người tinh khôn đã biết làm gì?
Câu 16. Yếu tố cơ bản tạo nên sự khác nhau về màu da của các tộc người trên thế giới là gì?
Câu 17. Khoảng cách trên thực địa giữa A và B là bao nhiêu m nếu tỉ lệ bản đồ là 1: 3.000.000, trên bản đồ, độ dài đo được giữa A và B là 5 cm.
.....
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
MÔN: LSDL 6-NĂM HỌC 2025-2026
A. Trắc nghiệm
I. Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng
Câu 1. Quốc gia cổ đại Ai Cập xuất hiện bên dòng sông nào?
A. Sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rat
B. Sông Nile
C. Sông Ấn, sông Hằng
D. sông Hoàng Hà và Trường Giang
Câu 2. Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ vào
A. năm 146 TCN
B. năm 27 TCN
C. năm 30 TCN
Câu 3. Kim Tự Tháp Kê ốp là thành tựu về kiến trúc của quốc gia cổ đại nào?
A. Ai Cập
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Lưỡng Hà
Câu 4: Người Ai Cập cổ đại viết chữ tượng hình trên chất liệu nào?
A. Thẻ tre, mai rùa
B. Đất sét
C. Giấy papirut
D. Vải lụa
Câu 5. Người nguyên thủy ban đầu sống bằng cách
A. săn bắt, hái lượm
B. săn bắn, trồng trọt
C. chăn nuôi, thuần dưỡng động vật
D. trồng trọt, chăn nuôi
....
II. Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các câu hoặc mệnh đề dưới đây
|
STT |
NỘI DUNG |
ĐÚNG/SAI |
|
1 |
Điểm tiến bộ trong văn hóa Gò Mun (cuối thời kì nguyên thủy ở nước ta) là phát minh thuật luyện kim và trồng lúa nước |
|
|
2 |
Xã hội nguyên thủy phương Đông phân hóa không triệt để vì nhu cầu trị thủy con người đoàn kết, tính cộng đồng, hỗ trợ trong sản xuất và đời sống tinh thần vẫn duy trì |
|
|
3 |
Xã hội nguyên thủy tan rã vì dân số con người tăng nhanh |
|
|
4 |
Điểm mới trong văn hóa Đồng Đậu (cuối thời kì nguyên thủy ở nước ta) là đồ sắt xuất hiện |
|
|
5 |
Người nguyên thủy biết dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn và xua đuổi thú dữ |
....
III. Viết câu trả lời ngắn cho các câu trả lời sau đây
Câu 1. Ngành chính của người Ai Cập là gì?...................................................................
Câu 2. Các kim tự tháp của người Ai Cập được xây dựng dùng để làm gì?
…………………………………………………………………………………………
Câu 3. Trong xã hội nguyên thủy khi phân công lao động phụ nữ làm công việc gì?
....
TRƯỜNG THCS …..
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ – LỚP 6
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
1. Nội dung kiến thức trọng tâm: bài 4,5.
2. Câu hỏi tham khảo
A. Trắc nghiệm
Bài 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tối cổ là gì?
A. Thị tộc
B. Bộ lạc
C. Công xã
D. Bầy người nguyên thủy
Câu 2: Trong tổ chức xã hội nguyên thủy, người đứng đầu Thị tộc thường được gọi là gì?
A. Tù trưởng
B. Vua
C. Thủ lĩnh quân sự
D. Tộc trưởng
Câu 3: Đời sống vật chất của Người tinh khôn được cải thiện rõ rệt nhờ việc chuyển đổi sang cách thức lao động nào sau đây?
A. Săn bắn và hái lượm
B. Làm công cụ bằng kim loại
C. Đánh cá bằng lưới
D. Trồng trọt và chăn nuôi
Câu 4: Chỉ ra nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thuỷ?
A. Sùng bái thần Mặt Trời
B. Chủ nghĩa vô thần
C. Thờ cúng tổ tiên
D. Quan niệm mọi vật đều có linh hồn và sùng bái “vật tổ”
Câu 5: Địa bàn cư trú chủ yếu của Người tối cổ là ở đâu?
A. Làm nhà bằng gỗ chắc chắn
B. Dựng lều bên sông lớn
C. Sống trong hang động, mái đá tự nhiên
D. Làng xóm ven biển
....
Bài 2. Câu trắc nghiệm đúng, sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D.
“Thị tộc thực chất là một tổ chức xã hội gồm khoảng vài chục gia đình, với 3 – 4 thế hệ có cùng huyết tộc với nhau. Nhiều thị tộc có quan hệ dòng máu xa gần hợp thành một bộ lạc... Các thành viên của bộ lạc cùng nói một thổ ngữ, cùng theo một tín ngưỡng và thực hiện những nghi thức cúng lễ riêng. Bộ lạc có quyền rất lớn đối với thị tộc, như công nhận hoặc bãi miễn tù trưởng và thủ lĩnh quân sự của thị tộc.”
(Lương Ninh, Lịch sử thế giới cổ đại, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội, 2008, trang 17)
A. Thị tộc là tổ chức xã hội gồm khoảng 3-4 thế hệ có cùng huyết tộc sinh sống cùng nhau.
B. Nhiều thị tộc hợp lại thành một bộ lạc chỉ dựa trên tiêu chí sống chung trên cùng một khu vực địa lý.
C. Thị tộc có quyền rất lớn đối với bộ lạc (quyền công nhận hoặc bãi miễn tù trưởng).
D. Thành viên của cùng một bộ lạc có chung tín ngưỡng và cùng thực hiện những nghi thức cúng lễ giống nhau.
....
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề cương!
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: