Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 Vật lí 10 (Có đáp án)

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm trọng tâm trong học kì 2 kèm theo có đáp án.

Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều năm 2023 - 2024 mời các bạn theo dõi.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Vật lí 10 Cánh diều


PHÒNG GD&ĐT……..

TRƯỜNG THPT …………

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 2 NĂM 2023 - 2024

MÔN: VẬT LÍ 10 CÁNH DIỀU

A. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Vật lí 10

CHỦ ĐỀ 3: NĂNG LƯỢNG

1. Năng lượng

- Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi; năng lượng chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Nói cách khác, năng lượng được bảo toàn

2. Công, công suất, hiệu suất

- Thực hiện công là một cách để truyền năng lượng từ vật này sang vật khác. Độ lớn của công mà lực đã thực hiện được bằng phần năng lượng đã được truyền đi.

- Công được tính bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực.

- Biểu thức tính công: A=F.S.cos\alpha, trong đó \alpha là góc hợp bởi lực F với hướng dịch chuyển, s là quãng đường vật đi được dưới tác dụng của lực F.

- Đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng: jun, 1 J = 1 N.m.

- Công suất đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm, do vậy công suất còn được gọi là tốc độ thực hiện công.

- Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian: P=\frac{A}{t}. Trong đó, A là công thực hiện được trong thời gian t. Đơn vị đo công suất là oát, 1 W=1J/s.

- Biểu thức liên hệ công suất trung bình P với lực F không đổi và vận tốc v không đổi: P =Fv.

- Hiệu suất cho biết tỉ lệ (có thể tính theo phần trăm) giữa năng lượng có ích được tạo ra và tổng năng lượng cung cấp.

3. Thế năng, động năng, cơ năng

- Trong trường trọng lực đều, thế năng của vật có khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất được xác định bằng công thức: Wt = mgh, trong đó g \approx 9,81 m/s^{2}.

- Động năng của vật có khối lượng m chuyển động với tốc độ v được xác định bằng công thức: W_{t}=\frac{1}{2}mv^{2}

- Động năng của vật có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại. Nếu bỏ qua sự hao phí năng lượng trong quá trình chuyển động thì tổng thế năng và động năng của vật không đổi, tức là cơ năng của vật được bảo toàn.

CHỦ ĐỀ 4: ĐỘNG LƯỢNG

- Động lượng đặc trưng cho sự truyền tương tác giữa các vật, là tích của khối lượng và vận tốc của vật. \overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}

- Hợp lực tác dụng lên một vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của nó \overrightarrow{F}=\frac{\Delta \overrightarrow{p}}{\Delta t}. Hướng của hợp lực theo hướng của độ thay đổi động lượng.

- Đối với một hệ kín, tổng động lượng của hệ không thay đổi.

- Trong các va chạm, động lượng và tổng năng lượng được bảo toàn.

- Va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật không thay đổi.

CHỦ ĐỀ 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN VÀ BIẾN DẠNG

1. Chuyển động tròn

- Vận tốc của chuyển động tròn đều tiếp tuyến với quỹ đạo của chuyển động và có độ lớn không đổi.

- Tốc độ góc được xác định bởi góc quay trong một khoảng thời gian xác định. Đơn vị của tốc độ góc là rad/s.

- Lực hướng tâm là lực cần thiết để làm cho một vật chuyển động theo đường tròn. Lực hướng tâm hướng vào tâm quỹ đạo tròn và có độ lớn được xác định bởi

F= mr\omega^{2}=m\frac{v^{2}}{r}

- Gia tốc của vật chuyển động tròn đều hướng vào tâm của quỹ đạo và được gọi là gia tốc hướng tâm. Biểu thức của gia tốc hướng tâm là a=r\omega^{2}=\frac{v^{2}}{r}

2. Sự biến dạng và định luật Hooke

- Các vật có thể bị biến dạng nén và biến dạng kéo.

- Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. F=k|\Delta l|

B. Một số dạng bài tập trọng tâm

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn câu sai.

A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực .

Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng về công?

A. Công là đại lượng vô hướng.
B. Giá trị của công không phụ thuộc vào người quan sát.
C. Công là đại lượng có hướng.
D. Công là đại lượng vô hướng và luôn dương.

Câu 3: Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực vật đó bị dời chỗ so với vị trí ban đầu một đoạn thẳng có độ dài s. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?

A. Người đó đã thực hiện một công Fs lên vật.
B. Người đó nhận công Fs từ vật.
C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là .
D. Công của lực F không thể mang dấu âm.

Câu 4: Một chiếc xe khối lượng m = 10,0 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang với ận tốc không đổi v= 40km/h. Biết gia tốc rơi tự do g = 9,8 .

Lực mà đường tác dụng lên xe là

A. 98 k/N
B 97,2 k/N
C. 82,9 k/N
D. 98,3 k/N

Câu 5: Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ 9,0m/s. Biết rằng gia tốc rơi tự do hầu như không phụ thuộc vào độ cao và có giá trị g= 9,8 m/s2 . Tính công của trọng lực thực hiện lên giọt nước mưa nói trên trong giai đoạn nó rơi từ độ cao  là 10.0 m xuống mặt đất, giả sử trong giai đoạn này khối lượng và hình dạng của giọt mưa đang xét hầu như không thay đổi.

A. 5,82 mJ
B. 6,42 mJ
C. 9,13 mJ
D. 8,21 mJ

Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tưy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.

Câu 7: Khi tăng tốc một vật từ tốc độ lên tốc độ , động năng của nó

A. Tăng lên 2 lần.
B. Tăng lên 4 lần.
C. Giảm đi 2 lần.
D. Giảm đi 4 lần.

Câu 8: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

A. Lực cuing hướng với vận tốc vật.
B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.

..........

Tải file tài liệu để xem trọn bộ đề cương học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 110
  • Lượt xem: 570
  • Dung lượng: 283,7 KB
Sắp xếp theo