Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 2 Hóa 10 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận trọng tâm trong học kì 2.

Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

SỞ GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THPT……………..

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2023-2024

Môn: HÓA HỌC 10

A. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Hóa học 10

CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ VÀ ENTHALPY

1. Phản ứng oxi hóa - khử

- Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tử trong phân tử.

- Quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình nhường electron. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron. Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.

- Nguyên tắc của phương pháp: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hoá nhận.

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

+ Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

+ Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành PTHH

- Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử

+ Một số phản ứng oxi hoá - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng dầu trong các động cơ đốt trong các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy, ...

+ Một số phản ứng oxi hoá - khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng, sản xuất các hoá chất cơ bản; sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm; ...

2. Enthalpy và biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học

- Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt:

+ Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

+ Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

- Biến thiên Enthalpy chuẩn của phản ứng

+ Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hoá học, được kí hiệu là là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.

+ Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25°C (hay 298 K).

- Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành): Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.

- Ý nghĩa của dấu và giá trị

+ Phản ứng tỏa nhiệt:

+ Phản ứng thu nhiệt:

+ Thường các phản ứng có < 0 thì xảy ra thuận lợi.

- Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kếtt

- Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hoá học của chất đầu (cđ) và hình thành các liên kết hoá học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng.

aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g)

= a x E b (A) + b x E b (B) – m x E b (M) - n x E b (N)

=> Tổng quát:

Với : tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

Chú ý: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hoá trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.

- Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào Enthalpy

aA + bB → MM + nN

(2)

=> Tổng quát:

Với : tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm, chất đầu của phản ứng.

B. Một số bài tập trọng tâm

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. [CTST - SBT] Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

A. +2.
B. +4.
C.+6.
D. -1.

Câu 2. Số oxi hóa (SOH) của iron, oxygen, hydrogen, sodium trong Fe, O2, H2, Na lần lượt là

A. +3, -2, +1, +1.
B. 0, 0, 0, 0
C.+2, -2, +1, +1.
D. +3, -2, 0,0.

Câu 3. Số oxi hóa của F trong F2, HF và OF2 lần lượt là

A. 0, 0, 0.
B. 0, -1, -1.
C.-1, -1, -1.
D. 0, -1, +1.

Câu 4. Số oxi hóa của S trong SO32- và SO42- lần lượt là

A. +2, +4.
B.-2, -4.
C. +4, +6.
D. -4, +6.

Câu 5. Cho quá trình Al → Al3+ + 3e, đây là quá trình

A. khử.
B. oxi hóa.
C. tự oxi hóa – khử.
D. nhận proton.

Câu 6. Cho quá trình Fe2+ → Fe 3++ 1e, đây là quá trình

A. oxi hóa.
B. khử.
C. nhận proton.
D. tự oxi hóa – khử.

Câu 8. Cho phản ứng: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là

A. K2Cr2O7 và FeSO4.
B. K2Cr2O7 và H2SO4.
C. H2SO4 và FeSO4.
D. FeSO4 và K2Cr2O7.

Câu 9. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2

A. là chất oxi hóa.
B. là chất khử.
C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Câu 10. Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là

A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
B. tạo môi trường.
D. chất khử và môi trường.

Câu 11. Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó, NH3 đóng vai trò

A. là chất khử.
B. vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
C. là chất oxi hoá.
D. không phải là chất khử, không là chất oxi hoá.

Câu 12. (C.08): Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Câu 13. Số oxi hóa của H trong NaH, CaH2, BaH2 lần lượt là

A. +1, +1, +1.
B. -1, -1, -1.
C. 0, 0, 0.
D. -1, +1, 0.

Câu 14. Số oxi hóa của O trong O2, Na2O, Na2O2, NaOH lần lượt là

A. 0,-2, -1, -2.
B. 0, -2, -2, -2.
C.-2, -2, -2, -2.
D. 0, -1, -1, -2.

Câu 15. Số oxi hóa của O trong H2O, H2O2, OF2 lần lượt là

A. 0, -2, -1.
B. -2, -1, +2.
C.-2, -2, -2.
D. 0, -1, +2.

Câu 16. Số oxi hóa của S trong H2S, S, SO2, H2SO4 lần lượt là

A. -1, 0, +1, +3.
B. -2, 0, +4, +6.
C.-2, 0, +2, +6.
D. +2, 0, +4, +6.

Câu 17. Số oxi hóa của N trong NH3, N2, N2O, NO, NO2 lần lượt là

A. -3, 0, +1, +2, +4.
B.-3, 0, +2, -2, +4.
C. -3, 0, 0, +2, +4.
D.-3, +1, +1, +2, +4.

Câu 18. Số oxi hóa của S trong SO32-, HSO3-, SO42- và HSO4- lần lượt là

A. +4, +4, +6, +6.
B.-2, -1, -2, -1.
C. +4, +4, +4, +4.
D.+6, +6, +6, +6.

Câu 19. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

Câu 20. Trong phản ứng oxi hóa – khử

A. chất bị oxi hóa nhận e và chất bị khử cho e.
B. quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng thời.
C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.
D. quá trình nhận e gọi là quá trình oxi hóa.

Câu 21. Chất khử là chất

A. cho e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 22. Chất oxi hoá là chất

A. cho e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 23. (M.15): Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a: b là

A. 1: 3.
B.1: 2.
C. 2: 3.
D. 2: 9

Câu 24. (C.14): Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O Tỉ lệ a: b là

A. 1: 1.
B.2: 3.
C. 1: 3.
D. 1: 2.

.................

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Hóa 10 CTST

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 344
  • Lượt xem: 1.225
  • Dung lượng: 470,6 KB
Sắp xếp theo