Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 (Có đáp án)

Đề thi cuối kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 - 2024 bao gồm 5 đề kiểm tra học kì 2 có đáp án giải chi tiết kèm theo.

TOP 5 Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Thông qua 5 đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 10 trong quá trình học tập, ôn luyện tại nhà được tốt hơn. Bên cạnh đề thi học kì 2 môn Hóa học 10 các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức.

Bộ đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)

1. Đề thi học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề 1

2. Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề 2

1. Đề thi học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề 1

1.1 Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Trong phân tử oxygen, số oxi hóa của nguyên tố oxygen là

A. +2 .
B. -2
C. 0 .
D. 2+

Câu 2: Phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận electron được gọi là phản ứng

A. hóa hợp.
B. phân hủy.
C. trao đổi.
D. oxi hóa - khử.

Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất bị khử là chất

A. nhường electron.
B. nhận electron.
C. nhận proton.
D. nhường proton.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

A. Nhiệt phân muối KNO3
B. Tôi vôi.
C. Oxi hóa glucose trong cơ thể.
D. Đốt cháy cồn.

Câu 5: Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì

A. nhiệt tỏa ra càng ít và nhiệt thu vào càng nhiều.
B. nhiệt tỏa ra càng nhiều và nhiệt thu vào càng ít.
C. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng ít.
D. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.

Câu 7: Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chậm của phản ứng trong một khoảng thời gian được gọi là

A. cân bằng hóa học.
B. tốc độ tức thời của phản ứng.
C. tốc độ trung bình của phản ứng.
D. quá trình hóa học.

Câu 8: Tốc độ phản ứng tăng lên khi

A. giảm nhiệt độ bình phản ứng.
B. tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
C. tăng lượng chất xúc tác.
D. giảm nồng độ chất tham gia phản ứng.

Câu 9: Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị

A. thời gian.
B. thể tích.
C. khối lượng.
D. áp suất.

Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen có dạng

A. ns2np5
B. ns2np4
C. ns2np3
D. ns2np6

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng cách cho HCL đặc tác dụng với

A. CaCO3
B. KMnO4
C. NaOH
D. KCL

....................

1.2 Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 10

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

C

D

B

A

D

D

C

B

A

A

B

A

A

D

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

C

A

B

D

B

B

B

C

B

A

A

C

C

C

2. Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề 2

2.1 Đề thi học kì 2 Hóa 10

SỞ GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THPT……………..

(Đề thi gồm có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2022-2023

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4

A. +1.
B. -1.
C. +4.
D. -4.

Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là

A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
B. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
C. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
D. 2KClO3 t ∘ → →t° 2KCl + 3O2.

Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là

A. Fe.
B. HCl.
C. FeCl2.
D. H2.

Câu 5: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

\left.\left.\mathrm{CO}(\mathrm{g})+\frac{1}{2} \mathrm{O}_2(\mathrm{~g}) \rightarrow \mathrm{CO}_2\right) \mathrm{~g}\right)

Câu 6: Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là

A. – 852,5 kJ.
B. – 426,25 kJ.
C. 852,5 kJ.
D. 426,25 kJ.

Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:

(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)

(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.

Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

N2(g) + O2(g) → 2NO(g)

Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là

A. +180,6 kJ/ mol.
B. –180,6 kJ/ mol.
C. +90,3 kJ/mol.
D. -90,3 kJ/mol.

Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là

A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng.
B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
C. enthalpy của phản ứng.
D. biến thiên năng lượng của phản ứng.

Câu 9: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là

A. \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^0=\Sigma \mathrm{E}_{\mathrm{b}}(\mathrm{cd})+\Sigma \mathrm{E}_{\mathrm{b}}(\mathrm{sp}).

B. \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^0=\Sigma \mathrm{E}_{\mathrm{b}}(\mathrm{cd})-\sum \mathrm{E}_{\mathrm{b}}(\mathrm{sp}).

C. \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^0=\Sigma \mathrm{E}_{\mathrm{b}}(\mathrm{sp})-\Sigma \mathrm{E}_{\mathrm{b}}(\mathrm{cd}).

D. \Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^0=\Sigma \mathrm{E}_{\mathrm{b}}(\mathrm{sp})-\Sigma \mathrm{E}_{\mathrm{b}}(\mathrm{cd}).

Câu 10: Cho phản ứng: 2 \mathrm{NaCl}(s) \rightarrow 2 \mathrm{Na}(s)+\mathrm{Cl}_2(g).

Biết \Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^0(\mathrm{NaCl})=-411,2\left(\mathrm{kJmol}^{-1}\right). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là

A. -822,4 kJ
B. +822,4 kJ.
C. -411,2 kJ
D. +411,2 kJ.

Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.
B. Cân bằng hóa học.
C. Phản ứng một chiều.
D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).

Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là

A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)).
B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)).
C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)).
D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)).

Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là

A. 1,55.10-5 (mol/ L.s))
B. 1,55.10-5 (mol/ L.min))
C. 1,35.10-5 (mol/ L.s))
D. 1,35.10-5 (mol/ L.min))

Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?

A. Pha loãng dung dịch HCl.
B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO3).
C. Sử dụng chất xúc tác.
D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.

Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine:

CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI

Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là

A. 0,060 mol/ (L.h).
B. 0,090 mol/ (L.h).
C. 0,030 mol/ (L.h).
D. 0,036 mol/ (L.h).

Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC?

A. 2 lần.
B. 8 lần.
C. 16 lần.
D. 32 lần.

Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là

A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học.
B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học.
C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học.
D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học.

Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?

A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là

A. tính khử.
B. tính base.
C. tính acid.
D. tính oxi hóa.

Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?

A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Bromine.
D. Iodine.

Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?

A. H2 + Cl2 t  →t° 2HCl.
B. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
C. 2KMnO4 + 16HCl t  →t° 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O.
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là

A. 247,9 ml.
B. 495,8 ml.
C. 371,85 ml.
D. 112 ml.

Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là

A. mẩu giấy đậm màu hơn.
B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu.
C. không có hiện tượng gì.
D. mẩu giấy chuyển màu xanh.

Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.

Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. KI.
B. NaF.
C. HCl.
D. NaBr.

Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là

A. 56,25%
B. 43,75%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.

Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết …”

A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không đổi
D. tuần hoàn.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.
B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất.
C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước.
D. HF là acid yếu.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.

b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Câu 2 (1 điểm): Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 1 M, thu được hai chất kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.

2.2 Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 10

Phần I: Trắc nghiệm

1 - D

2 - B

3 - D

4 - A

5 - D

6 - A

7 - C

8 - B

9 - B

10 - B

11 - A

12 - A

13 - C

14 - B

15 - B

16 - B

17 - C

18 - A

19 - D

20 - C

21 - D

22 - A

23 - B

24 - A

25 - B

26 - A

27 - B

28 - A

Phần II: Tự luận

Câu 1:

a) Phương trình hoá học của các phản ứng:

(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO2.

(2) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O.

Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

b)

n_{\mathrm{MnO}_2}=\frac{69,6}{87}=0,8 \mathrm{~mol} ; n_{\mathrm{KOH}}=0,5.4=2 \mathrm{~mol}

Theo (1) có:

n_{C_2}=n_{M n O_2}=0,8 \mathrm{~mol}

Theo (2) có:

\begin{aligned}
& n_{\mathrm{KCl}}=n_{\mathrm{KClO}}=n_{\mathrm{Cl}_2}=0,8 \mathrm{~mol} ; \\
& n_{\mathrm{KOH} \mathrm{H} \mathrm{l}}=2 . n_{\mathrm{Cl}_2}=1,6 \mathrm{~mol}
\end{aligned}

Nồng độ mol/ L của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

\begin{aligned}
& C_{M(K C l)}=C_{M_{(K C I O)}}=\frac{0,8}{0,5}=1,6 M \\
& C_{M(K O H ~ d u)}=\frac{2-16}{0,5}=0,8 M
\end{aligned}

Câu 2:

Cả hai muối đều tạo kết tủa với AgNO3.

Phương trình hoá học:

\mathrm{Na} \bar{R}+\mathrm{AgNO}_3 \rightarrow \mathrm{Ag} \overline{\mathrm{R}} \downarrow+\mathrm{NaNO}_3

\begin{aligned}
& n_{N a \bar{R}}=\frac{6,56}{23+M_{\bar{R}}} \mathrm{~mol} ; n_{\mathrm{AgNO}_3}=0,05 \mathrm{~mol} \\
& \text { Có: } n_{\mathrm{Na \overline {R }}}=n_{\mathrm{AgNO}_3} \Leftrightarrow \frac{6,56}{23+M_{\bar{R}}}=0,05 \Leftrightarrow M_{\bar{R}}=108,2
\end{aligned}

Vậy X là bromine và I là iodine (thỏa mãn).

.........

Tải file tài liệu để xem thêm đáp án đề thi học kì 2 Hóa 10 KNTT

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 1.722
  • Lượt xem: 12.788
  • Dung lượng: 402,4 KB
Sắp xếp theo