-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Toán 11 Bài 2: Hai đường thẳng song song trong không gian Giải Toán 11 Cánh diều trang 95, 96, 97, 98, 99, 100
Toán lớp 11 tập 1 trang 95, 96, 97, 98, 99, 100 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Giải Toán 11 Cánh diều Bài 2 Hai đường thẳng song song trong không gian được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 100. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 11 tập 1 Bài 2 Hai đường thẳng song song trong không gian Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 11 Bài 2: Hai đường thẳng song song trong không gian
Giải Toán lớp 11 tập 1 trang 100 - Cánh diều
Bài 1 trang 100
Quan sát phòng học của lớp và nêu lên hình ảnh của hai đường thẳng song song, cắt nhau, chéo nhau.
Gợi ý đáp án
- Hình ảnh hai đường thẳng song song: mép bảng trên và mép bảng dưới
- Hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau: hai đường chân tường liền kề nhau
- Hình ảnh hai đường thẳng chéo nhau: cột dọc và chân tường đối diện
Bài 2 trang 100
Quan sát Hình 43 và cho biết vị trí tương đối của hai trong ba cột tuabin gió có trong hình.
Gợi ý đáp án
Ba cột tuabin gió đôi một song song với nhau.
Bài 3 trang 100
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, AB, SD. Xác định giao tuyến của mỗi cặp mặt phẳng sau: (SAD) và (SBC); (MNP) và (ABCD).
Gợi ý đáp án
- Ta có: S là điểm chung của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC)
Từ S kẻ Sx sao cho Sx // AD // BC. Vậy Sx là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
- Ta có: M, P là trung điểm của SA, SD. Suy ra MP // AD // BC
Có: N là điểm chung của hai mặt phẳng (MNP) và (ABCD)
Từ N kẻ NQ sao cho NQ // AD.
Vậy NQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABCD).
Bài 4 trang 100
Cho tứ diện ABCD. Gọi
Gợi ý đáp án
Gọi E là trung điểm AB
Ta có:
Suy ra:
Ta có:
Suy ra:
Từ (1)(2) suy ra:
Theo định lí Ta-lét, suy ra:
Bài 5 trang 100
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB là đáy lớn và AB = 2CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và SB. Chứng minh rằng đường thẳng NC song song với đường thẳng MD.
Gợi ý đáp án
Ta có:
Mà: AB // CD
Suy ra: MN // CD (1)
Ta có:
Suy ra:
Từ (1)(2) suy ra: MNCD là hình bình hành
Do đó: NC // MD.
Bài 6 trang 100
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA; I, J, K, L lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng SM, SN, SP, SQ.
a) Chứng minh rằng bốn điểm I, J, K, L đồng phẳng và tứ giác IJKL là hình bình hành.
b) Chứng minh rằng
c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC).
Gợi ý đáp án
a)
Từ (1)(2)(3)(4) suy ra IJ // LK. Do đó: I, J, K, L đồng phẳng.
Ta có:
Từ (6)(7) suy ra: IJ = LK mà IJ // LK
Do đó: IJKL là hình bình hành.
b) Ta có: M, P lần lượt là trung điểm của AB, CD
Suy ra: MP // BC (1)
Bài 7 trang 100
Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Trên cạnh AC lấy điểm K. Gọi M là giao điểm của BK và AI, N là giao điểm của DK và AJ. Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với đường thẳng BD.
Gợi ý đáp án
Giả sử K là trung điểm của AC
Suy ra: M, N lần lượt là trọng tâm của
Do đó:
Suy ra: MN // BD
Trường hợp K bất kỳ cũng chứng minh được MN // BD.
Suy ra: IK // MP (2)
Từ (1)(2) suy ra: IK // BC.
c) Ta có: J là điểm chung của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC)
Mà: IK // BC
Từ J kẻ Jx sao cho Jx // BC. Do đó, Jx là giao tuyến của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC).

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 11 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Bảng đơn vị đo độ dài - Cách học đơn vị đo độ dài nhanh, đơn giản
10.000+ -
Bài tập Tiếng Anh 8 Global Success (Học kì 1)
10.000+ -
Lời bài hát Em không là duy nhất - Lyric Em không là duy nhất - Tóc Tiên
10.000+ -
Toán 6 Bài tập cuối chương VI Cánh diều
10.000+ -
Phân tích bài thơ Mùa thu và mẹ của Lương Đình Khoa
10.000+ -
Tìm ý cho đoạn văn thuật lại một ngày hội em đã chứng kiến (5 mẫu)
10.000+ -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024
10.000+ -
Cách viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025
10.000+ 3 -
Văn mẫu lớp 11: Phân tích tác phẩm Vĩnh biệt Cửu Trùng đài (2 Dàn ý + 10 mẫu)
10.000+ -
Tập làm văn lớp 5: Tả quang cảnh trường em (Dàn ý + 26 Mẫu)
100.000+ 4
Mới nhất trong tuần
Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân
Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục
Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Chương 4: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
Chương 5: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chương 6: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Chương 7: Đạo hàm
Chương 8: Quan hệ vuông góc trong không gian. Phép chiếu vuông góc
Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Không tìm thấy