Bảng đơn vị đo độ dài Cách học đơn vị đo độ dài nhanh, đơn giản

Bảng đơn đo vị độ dài giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức môn Toán lớp 3 về đơn vị đo lường toán học. Đồng thời, chuẩn bị kiến thức cho lớp 4, 5 khi học về đơn đo khối lượng. Thông qua bài viết dưới đây các em sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm, mối liên hệ, các dạng bài toán liên quan tới bảng đơn vị đo độ dài.

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mỗi độ dài khác nhau.

Ví dụ: 

  • Thước kẻ dài 30cm thì 30 là độ dài, cm là đơn vị để đo.
  • Quãng đường từ nhà tới trường dài 4km tức là 4 là độ dài, km là đơn vị để đo.

Bảng đơn vị đo độ dài

Lớn hơn métMétBé hơn mét
kmhmdammdmcmmm

1km

= 10hm

= 1000m

1hm

= 10dam

= 100m

1dam

= 10m

1m

= 10dm

= 100cm

= 1000mm

1dm

= 10cm

= 100mm

1cm

= 10mm

1mm

Mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài

1m bằng bao nhiêu cm?

1m = 100 cm và ngược lại 1cm = 0,01 m.

1m bằng bao nhiêu mm?

1 m = 1000 mm

1m bằng bao nhiêu dm?

1m = 10 dm

Các dạng bài tập liên quan đơn vị đo độ dài

Dạng bài tập 1: Đổi đơn vị đo độ dài

Các bước làm đối với dạng bài Đổi đơn vị đo độ dài

Bước 1: Đọc đề và hiểu rõ yêu cầu của đề.

Bước 2: Nhớ lại bảng đơn vị độ dài

Bước 3: thực hiện phép tính

Bước 4: kiểm tra lại và viết kết quả.

Ví dụ:

Bài 1: Đổi các đơn vị sau ra mét (m):

1. 1km = ?

2. 5hm = ?

3. 2dam = ?

Xem gợi ý đáp án

1. 1km = 1000m

2. 5hm = 500m

3. 2dam = 20m

Bài 2: Đổi các đơn vị độ dài sau

1. 1km = ? dm

2. 20dam = ? m

3. 100cm = ?m

4. 1000mm = ? cm

Xem gợi ý đáp án

1. 1km = 100dm

2. 20dam = 200m

3. 100cm = 1m

4. 1000mm = 100cm

Dạng bài tập 2: Thực hiện phép tính đối với đơn vị đo độ dài

Các bước làm đối với dạng bài Thực hiện phép tính đối với đơn vị đo độ dài:

Bước 1: Đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài

Bước 2: Nhớ lại bảng đơn vị độ dài

Bước 3: Thực hiện phép tính

Bước 4: Kiểm tra lại và viết kết quả

Chú ý:

- Các số trong phép tính phải cùng đơn vị đo ( khi khác đơn vị thì phải đổi về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép tính)

- Giữ nguyên lại đơn vị ở kết quả.

Ví dụ:

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

1. 12km + 7km = ?

2. 45dm – 11dm =?

3. 34mm + 14mm =?

4. 8m x 9 =?

Xem gợi ý đáp án

1. 19km

2. 34dm

3. 48mm

4. 72m

Bài 2: Thực hiện phép toán

1. 10km x4 =?

2. 63m : 9 =?

3. 12mm x5 =?

4. 100cm :5 = ?

Xem gợi ý đáp án

1. 40km

2. 7m

3. 60mm

4. 20cm

Bài 3

Rùa và Thỏ cùng thi chạy. Rùa bò được 500m. Thỏ chạy được 2km. Vậy tổng quãng đường Thỏ và Rùa chạy được bao nhiêu mét?

Xem gợi ý đáp án

Theo đề bài hỏi tổng quãng đường Thỏ và Rùa chạy được bao nhiêu mét nên chúng đơn vị tính bài này phải đổi đơn vị chung là mét.

Thỏ chạy được quãng đường là 2km đổi ra mét là 2000m.

Rò bò được quãng đường là 500m.

Vậy tổng quãng đường của Thỏ và Rùa là 2000m + 500m = 2500m

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo

Bước 1: Đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài

Bước 2: Nhớ lại bảng đơn vị độ dài

Bước 3: Chọn đơn vị chung rồi đổi về cùng 1 đơn vị đo

Bước 4: Sử dụng dấu “<”,”>”,”=” để so sánh

Bước 5: kiểm tra và viết kết quả.

Chú ý: Các số trong phép tính phải cùng đơn vị đo ( khi khác đơn vị thì phải đổi về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép so sánh)

Ví dụ: Điền các dấu “<”,”>”,”=” vào chỗ thích hợp

1. 3m5cm … 500cm

2. 2000m … 2km

3. 4dm3cm … 15cm

4. 600mm … 60cm

5. 100m … 15dam

6. 20dam6m … 5hm

Xem gợi ý đáp án

1. Đổi 3m5cm = 300cm + 5cm = 305 cm < 500cm. Nên 3m5cm < 500cm

2. Đổi 2000m = 2000 : 1000 = 2km. Nên 2000m = 2km

3. Đổi 4dm3cm = 40cm + 3cm = 43cm > 15cm. Nên 4dm3cm > 15cm

4. Đổi 600mm = 600 :10 = 60cm. Nên 600mm = 60cm

5. Đổi 100m = 100: 10 = 10dam < 15 dam . Nên 100m <15dam

6. Đổi 20dam6m = 200m + 6m = 206m ;

Đổi 5hm = 500m ; Do 206m < 500m nên 20dam6m < 5hm

Bài tập vận dụng Bảng đơn vị đo độ dài lớp 3

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài?

A. ki-lô-métB. métC. lítD. đề-xi-mét

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 1dm = ….mm là?

A. 1B. 0C. 10D. 100

Câu 3: Kết quả phép tính 6dm + 14dm là:

A. 20dmB. 24dmC. 27dmD. 30dm

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5dm3cm = ….cm là?

A. 53B. 50C. 3D. 503

Câu 5: Chu vi tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 4m, 3m2dm và 36dm là:

A. 100dmB. 110dmC. 108dmD. 120dm

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

3m4cm = ….cm2km = …hm9dm4cm = … cm6dm = ….mm
5hm = …m4m7dm = …dm6m3cm = …cm70cm = …dm

Đáp án:

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CDAAC

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

3m4cm = 304cm2km = 20hm9dm4cm = 94cm6dm = 600mm
5hm = 500m4m7dm = 47dm6m3cm = 603cm70cm = 7dm

Bảng đơn vị đo diện tích

Lớn hơn mét vuôngMét vuôngBé hơn mét vuông
km2hm2dam2m2dm2cm2mm2

1km2

= 100hm2

1hm2

= 100dam2

= \frac{1}{100}km2

1dam2

= 100m2

= \frac{1}{100}hm2

1m2

= 100dm2

=\frac{1}{100}dam2

1dm2

= 100cm2

= \frac{1}{100}m2

1cm2

= 100mm2

= \frac{1}{100}dm2

1mm

= \frac{1}{100}cm2

Ví dụ vận dụng đơn vị đo diện tích

Ví dụ 1:  Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 14dam2 = ... m2

b) 7hm2 = ... dam2

c) 3cm2 = ... mm2

Xem gợi ý đáp án

14dam2 = 1400m2

b) 7hm2 = 700dam2

c) 3cm2 = 300mm2

Ví dụ 2: Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Xem gợi ý đáp án

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m2) = 10 000 (cm2)

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm2)

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 - 3300 = 6700 (cm2)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 1.496
  • Lượt xem: 30.596
  • Dung lượng: 487,8 KB
Liên kết tải về
Sắp xếp theo

    Tài liệu tham khảo khác