Giáo án Lịch sử - Địa lí 8 sách Cánh diều Kế hoạch bài dạy Lịch sử - Địa lý 8 (Cả năm)

Giáo án Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều năm 2025 - 2026 là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK gồm 2 phân môn Lịch sử và Địa lí.

Kế hoạch bài dạy Lịch sử - Địa lí 8 Cánh diều được biên soạn rất chi tiết, theo Công văn 5512 gồm các tiết học theo phân phối chương trình giúp thầy cô tiết kiệm được thời gian soạn giáo án. Giáo án Lịch sử - Địa lí 8 Cánh diều bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Lịch sử - Địa lí 8 Cánh diều mời các bạn tải tại đây. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân 8 Cánh diều. 

Giáo án Lịch sử - Địa lí 8 sách Cánh diều

Giáo án Địa lí 8 Cánh diều 

BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM

Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam (VN).

- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN.

2. Về năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:

+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của VN.

+ Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN.

- Năng lực tìm hiểu địa lí:

+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 89-92.

+ Quan sát bản đồ hình 1.1 SGK tr90 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.

- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu những thuận lợi của một số quốc gia trên biển.

3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ liêng liêng của Tổ quốc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên (GV)

- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN).

- Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lí VN trong khu vực Đông Nam Á, hình 1.2. Cột mốc chủ quyền thiêng liêng trên quần đảo Trường Sa, hình 1.3. Một phần dãy núi Bạch Mã hoặc các hình tương tự phóng to.

- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.

2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)

a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.

b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” cho HS.

c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” GV đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ:

* GV treo bảng phụ trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” lên bảng:

* GV lần lượt cho HS quan sát các quốc kì trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho biết tên quốc gia tương ứng với mỗi quốc kì trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:

* HS quan sát các quốc kì và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.

* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:

1. Việt Nam

2. Trung Quốc

3. Lào

4. Cam-pu-chia

5. Ấn Độ

6. Thổ Nhĩ Kì

* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.

Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Việt Nam, quốc hiệu là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quốc kì là lá Cờ đỏ sao vàng – biểu tượng thiêng liêng đặc biệt của dân tộc Việt Nam. Vậy đất nước của chúng ta nằm ở đâu trên bản đồ thế giới và tiếp giáp với các quốc gia nào trong số các quốc gia kể trên? Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta ảnh hưởng như thế nào đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên nước ta? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65 phút)

2.1. Tìm hiểu về Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ VN (35 phút)

a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.

b. Nội dung: Quan sát hình 1.1, 1.2 kết hợp kênh chữ SGK tr 89-91 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bài

Bước 1. Giao nhiệm vụ:

* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.

* GV treo hình 1.1, 1.2 lên bảng.

* GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2 hoặc Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

1. Việt Nam nằm ở đâu?

2. Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta.

3. Xác định hệ tọa độ địa lí trên đất liền và trên biển ở nước ta.

4. Xác định các điểm cực phần đất liền của nước ta

5. Nêu các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta.

6. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào?

7. Vùng đất có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận nào?

8. Xác định đường bờ biển của nước ta. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu km? Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển?

9. Vùng biển nước ta thuộc Biển nào? có diện tích bao nhiêu và gấp mấy lần diện tích đất liền?

10. Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ?Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?

11. Vùng trời được xác định như thế nào?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:

* HS quan sát quan sát hình 1.1 hoặc Atlat ĐLVN và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:

1.

- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo.

- Nằm ở vị trí nội chí tuyến trong khu vực châu Á gió mùa.

- Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

2. Tiếp giáp:

- Phía bắc giáp: Trung Quốc.

- Phía tây giáp Lào và Campuchia.

- Phía đông và nam giáp Biển Đông.

3.

- Hệ tọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ.

- Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50'B (ở phía nam) và từ kinh độ 101°Đ (ở phía tây) đến trên 117°20’Đ (ở phía đông).

4. - Cực Bắc (23023’B, 105020’Đ): tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

- Cực Nam (8034’B, 104040’Đ): tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

- Cực Tây (22022’B, 102009’Đ): tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

- Cực Đông (12040’B, 109024’Đ): tại Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

5.Vị trí địa lí của nước ta có các đặc điểm nổi bật:

- Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trung tâm hoạt động của gió mùa châu Á.

- Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều sinh vật trên đất liền và trên biển.

- Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

- Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng mạnh của biến đổi khí hậu.

6.. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

7. Vùng đất: diện tích 331344 km2 gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

8. HS xác định đường bờ biển trên bản đồ. Đường bờ biển nước ta dài 3260km, có 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.

9. Vùng biển nước ta ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền.

10.- Trong vùng biển nước ta có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

- Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn vì : Việc khẳng định chủ quyền của một nước đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo, khẳng định lãnh thổ thống nhất toàn vẹn của Việt Nam.

11. Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta:

- Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.

- Trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian trên các đảo.

* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.

Bước 4. Đánh giá:

GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.

* GV mở rộng: vùng biển Việt Nam gồm 5 bộ phận:

- Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

- Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

- Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

1. Đặc điểm vị trí địa lí

- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Tiếp giáp:

+ Phía bắc giáp: Trung Quốc.

+ Phía tây giáp Lào và Campuchia.

+ Phía đông và nam giáp Biển Đông.

2. Phạm vi lãnh thổ

Bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

- Vùng đất: diện tích 331344 km2 gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

- Vùng biển nước ta thuộc Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2.

- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

..............

Giáo án Lịch sử 8 Cánh diều

Ngày soạn:………………

Ngày dạy:……………..

CHƯƠNG I. CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII

Bài 1 CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ

(… tiết)

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1. Về kiến thức:

- Cuộc cách mạng tư sản Anh

- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

- Cuộc cách mạng tư sản Pháp

2. Về năng lực:

* Năng lực chung

- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.

- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.

- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động theo cặp, nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập, xây dựng được các sản phẩm học tập đa dạng, có tính sáng tạo, rèn luyện được kĩ năng báo cáo, trình bày và nhận xét.

* Năng lực chuyên biệt

- Tìm hiểu lịch sử thông qua việc sưu tầm, xử lí thông tin, tư liệu và hình ảnh để xác định trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biể từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

- Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử thông qua việc tìm hiểu thông tin, tư liệu và hình ảnh để trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa và tính chất của các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Mỹ, Pháp.

3. Về phẩm chất:

- Bài học giúp học sinh chăm chỉ và có trách nhiệm, có ý thức tự giác, tích cực khi tham gia hoạt động giải quyết vấn đề, có tinh thần trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Trung thực, thông qua việc đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử một cách khách quan (dựa trên cơ sở khai thác các thông tin, tư liệu và hình ảnh).

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới

b) Nội dung:

GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.

HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS chỉ ra được giai đoạn có các cuộc CMTS ở châu Âu và Bắc Mỹ

d) Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chiếu timeline các mạch kiến thức chương trình phân môn Lịch sử 8

- Chiếu một số hình ảnh về cuộc CMTS ở châu Âu và Bắc Mỹ giai đoạn cuối thế kỉ XVI – XVII và hỏi:

Em biết gì về những hình ảnh và nhân vật lịch sử này? Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về nhân vật, hình ảnh lịch sử đó?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.

HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.

B3: Báo cáo thảo luận

GV:

- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).

HS:

- Đại diện trả lời câu hỏi

- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.

HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

I. Khái quát về cách mạng tư sản (Thế kỉ XVI – XVIII)

a) Mục tiêu:

- HS xác định được các cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII) trên bản đồ thế giới.

- HS trình bày được những nét chung về cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)

b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.

c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- HS đọc thông tin trong SGK T.5

- GV chia nhóm cặp đôi theo bàn

- Giao nhiệm vụ:

? Nêu hoàn cảnh lịch sử, nguyên nhân và diễn biến, kết quả của cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)

? Quan sát lược đồ và chỉ những nơi diễn ra cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)?

- Thời gian: 5 phút (2 phút cá nhân, 3 phút nhóm)

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)

HS:

- Đọc SGK và làm việc cá nhân

- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.

HS:

- Báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)

- Chỉ những nơi diễn ra cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.

- Hoàn cảnh lịch sử: Sau cuộc phát kiến địa lí (TK XV – XVI), phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu ra đời và phát triển cùng với lực lượng xã hội mới – giai cấp tư sản.

- Nguyên nhân: bị chế độ phong kiến cản trở.

- Diễn biến – kết quả:

+ Giai cấp tư sản đấu tranh nhằm gạt bỏ rào cản của chế độ phong kiến, đòi quyền tự do, dân chủ dưới nhiều hình thức nhưng không thành công.

+ Từ giữa thế kỉ XVI, cách mạng tư sản bùng nổ và giành được thắng lợi ở nhiều nước châu Âu và Bắc Mĩ.

=> CMTS do giai cấp tư sản hoặc tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất TBCN lãnh đạo nhằm xóa bỏ rào cản trong quá trình phát triển của CNTB.

 

II. Một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu

a) Mục tiêu:|

- HS trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, tính chất và ý nghĩa các cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)

- Nêu được một số đặc điểm chính trị của cuộc CMTS tiêu biểu ở Anh – Pháp – Mỹ.

b) Nội dung:

- GV sử dụng KT mảnh ghép để cho HS khai thác đơn vị kiến thức.

- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- HS đọc thông tin trong SGK T.6 -> T.10

- GV chia nhóm lớp: 6 nhóm (HS đánh số tuần hoàn 1,2,3,4,5,6…1,2,3,4,5,6…)

- Giao nhiệm vụ các nhóm:

Vòng 1: Vòng chuyên gia

+ Nhóm 1,2: tìm hiểu về cuộc CMT Anh

+ Nhóm 3,4: tìm hiểu về chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

+ Nhóm 5,6: tìm hiểu CMTS Pháp

Vòng 2: Vòng mảnh ghép

- Tạo nhóm mới:

+ HS số 1 tạo thành nhóm I mới

+ HS số 2 tạo nhóm II mới

+ HS số 3 tạo nhóm III mới

….

+ HS số 6 tạo nhóm 6 mới

- Nhiệm vụ nhóm mới:

+ Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng 1 (vòng chuyên gia)

+ Từ đó rút so sánh sự giống và khác nhau của 3 cuộc CMTS nói trên.

- Thời gian:

+ Vòng 1: 5 phút
+ Vòng 2: 5 phút

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.

GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).

HS:

- Trả lời câu hỏi của GV.

- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.

- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.

- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.

1. Cách mạng tư sản Anh

a. Nguyên nhân:

- Đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế của Anh phát triển nhất châu Âu. Nhiều quý tộc p.k Anh chuyển hướng kinh doanh theo phương thức TBCN và trở thành quý tộc mới.

- Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới có thế lực về kinh tế nhưng không có thực quyền về chính trị, bị phong kiến chèn ép, nền thống trị của vua Sác-lơ I và Giáo hội đã cản trở kinh tế tư bản ở Anh.

- 1640, vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội để tăng thuế nhưng không thành, mâu thuẫn giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ phong kiến ngày càng sâu sắc.

- Đầu 1642, nhà vua tập hợp lực lượng để chống lại Quốc hội.

- Tháng 8/1642, cách mạng bùng nổ.

b. Kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa:

 

- Kết quả: CMTS Anh thắng lợi

- Tính chất. đặc điểm:

+ CMTS Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

+ CMTS Anh là thắng lợi của chế độ XH mới

- Ý nghĩa: CMTS Anh mở đường cho CNTB ở Anh phát triển mạnh mẽ, đồng thời cổ vũ cho nhận dân các nước Âu –Mỹ đứng lên làm cách mạng.

2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

a. Nguyên nhân bùng nổ

- Từ 1603 – 1732, thực dân Anh xâm lược và lập lên 13 thuôc địa Bắc Mỹ.

- Giữa thế kỉ XVIII, kinh tế TBCN của 13 thuộc địa phát triển mạnh, cạnh tranh với chính quốc. Thực dân Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa bằng cách đặt ra nhiều loại thế nặng nề…

- Tháng 12/1773, nhân dân địa phương tấn công 3 tàu chở chè của Anh ở Bô-xtơn. Thực dân Anh ra lệnh phong tỏa cảng.

- 1774, các thuộc địa Bắc Mỹ đòi vua Anh xóa bỏ luật cấm vô lí. Vua Anh không chấp thuận, chuẩn bị lực lượng để đàn áp.

Tháng 4/1775, cuộc chiến tranh bùng nổ.

b. Kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa:

 

- Kết quả: Cuộc chiến tranh giành thắng lợi, chính phủ Anh buộc phải công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ, Hợp chủng quốc Mỹ ra đời (1776).

- Tính chất. đặc điểm:

+ Cuộc chiến tranh này mang tính chất là cuộc CMTS

+ Cách mạng Mỹ diễn ra duoiws hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc, do giai cấp tư sản và chủ nô lãnh đạo, có sự tham gia của nô nệ và phụ nữ.

- Ý nghĩa:

+ Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ tạo điều kiện cho kính tế tư bản Mỹ phát triển mạnh mẽ.

+ Cuộc cách mạng Mỹ ảnh hưởng lớn đến châu ÂU, châu Mỹ và cả thế giới, thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở châu Âu, cổ vũ phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh.

3. Cách mạng tư sản Pháp

a. Nguyên nhân bùng nổ

- Về kinh tế: Cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu nhưng kinh tế công thương nghiệp đã phát triển khá mạnh, xuất hiện nhiều thành thị lớn, nhiều công ty thương mại của Pháp hoạt động buôn bán với các nước châu Âu và phương Đông nhưng gặp phải rào cản của chế độ phong kiến. Đời sống nhân dân Pháp gặp nhiều khó khăn.

- Về chính trị - xã hội:
+ Chế độ quân chủ chuyên chế ở Pháp khủng hoảng trầm trọng. Vua Lu-i XVI ăn chơi, không quan tâm tới sự phát triển của đất nước.

+ XHPK Pháp phân chia thành 3 đẳng cấp với địa vị chính trị, kinh tế khác nhau. Mâu thuẫn giữa các đẳng cấp trong XH Pháp rất gay gắt.

- Về tư tưởng: Nước Pháp xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng. Các nhà tư tưởng này phê pháp chế độ quân chủ chuyên chế và giáo hội, đề cao quyền tự do của con người.

b. Kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa:

 

- Kết quả:
+ CMTS Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến và đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

+ Cuộc CMTS Pháp còn 1 số hạn chế như chưa đáp ứng được những quyền lợi của nhân dân lao động, chưa giải phóng được con người thoát khỏi chế độ áp bức, bóc lột.

- Tính chất. đặc điểm:

+ CM Pháp là môt cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình, có tính triệt để nhất.

+ CMTS Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức nội chiến và chống xâm lược, được sự ủng hộ rộng rãi của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.

- Ý nghĩa: CMTS Pháp là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa lớn đối với nước Pháp và thế giới.

+ Với nước Pháp: cuộc CM đã tấn công, xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại trong nhiều thế kỉ, hoàn thành nhiệm vụ của một cuộc CMTS.

+ Với thế giới: CMTS Pháp đã truyền bá tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” rộng rãi và được nhiều nước đón nhận. CMTS Pháp mở ra thười đại mới – thời đại thắng lợi và củng cố quyền lực, địa vị của CNTB, đặt cơ sỏa cho việc tiến hành CM công nghiệp.

................

Tải file tài liệu để xem thêm Giáo án Lịch sử - Địa lí 8 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Ngọc

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Lịch sử - Địa lí 8 sách Cánh diều

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo