Giáo án Công nghệ 8 sách Cánh diều (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8

Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích, được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học các bài soạn theo chương trình sách giáo khoa.

Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 8 của mình. Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm nhiều giáo án khác tại chuyên mục giáo án lớp 8.

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Bài 1

CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT

BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.

- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.

- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.

- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ kỹ thuật.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm

- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)

a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật

b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi.

Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?

c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.

Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật quy định các quy tắc thống nhất của mỗi nước phải phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế.

d. Tổ chức hoạt động

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi

trên trong thời gian 1 phút.

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay

HS định hình nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khổ giấy

a.Mục tiêu: Mô tả được về khổ giấy

b. Nội dung: Khổ giấy

c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi

d. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS quan sát bảng 1.1. và cho biết:

Bảng 1.1. Kí hiệu và kích thước khổ giấy vẽ

Kí hiệu

A0

A1

A2

A3

A4

Kích thước (mm)

1189x841

841x594

504x420

420x297

297x210

1. Khổ giấy dùng vào mục đích gì?

2. So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.

3. Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi

trên trong thời gian 1 phút.

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

1. Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật

2. Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4.

Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.

Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.

3. Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.

Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.

Để nhớ kích thước các khổ, chỉ cần nhớ 1 trong các khổ và tính toán các khổ còn lại.

VD: Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841 mm

=> Kích thước khổ A1 có chiều rộng là 841 mm; chiều dài là 1 189 : 2 = 594,5 ~ 594 mm.

Vậy kích thước khổ A1 là 841 x 594 mm.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

1.Khổ giấy

- Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật bao gồm các khổ giấy từ A0 đến A4

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nét vẽ

a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về đường nét của bản vẽ kỹ thuật.

b. Nội dung: Nét vẽ

c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi

d. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau

1.Quan sát bảng 1.2 SGK và kể tên một số loại nét vẽ cơ bản và ứng dụng của nét vẽ đó theo TCVN8-24.2002

Tên nét

Hình dạng

Ứng dụng

1.Nét liền đậm

Cạnh thấy, đường bao thấy.

2. Nét liền mảnh

Đường kích thước và đường gióng

3. Nét đứt mảnh

Cạnh khuất và đường bao khuất

4. Nét gạch dài – chấm - mảnh

Đường tâm, đường trục đối xứng.

2. Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng không?

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả lời câu hỏi

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ

HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.

GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

1.

- Gồm các nét: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch dài - chấm - mảnh.

- Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy

- Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng.

- Nét nứt mảnh: cạnh khuất, đường bao khuất.

- Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trụ đối xứng.

2. Các loại nét vẽ có trong hình

- Nét liền đậm

- Nét liền mảnh

- Nét đứt mảnh

- Nét gạch dài - chấm - mảnh

Các nét vẽ không có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

II.Nét vẽ

- Gồm các nét: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch dài - chấm - mảnh.

- Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy

- Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng.

- Nét nứt mảnh: cạnh khuất, đường bao khuất.

- Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trụ đối xứng.

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ

a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kỹ thuật.

b. Nội dung: Tỉ lệ

c, Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi

d. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau

1. Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?

2. So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả lời câu hỏi

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ

HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.

GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

1.

Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn hay quá nhỏ sẽ không thể biểu diễn đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ.

2. Tỉ lệ phóng to 2:1.

Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

III. Tỉ lệ

- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo trên vật thể

- Gồm các tỉ lệ

+ Tỉ lệ thu nhỏ

+ Tỉ lệ nguyên hình

+ Tỉ lệ phóng to.

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về ghi kích thước

a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.

b. Nội dung: Ghi kích thước

c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi

d. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau

1. Đường kích thước, đường gióng vẽ bằng loại nét gì?

2. Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kí hiệu gì?

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả lời câu hỏi

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ

HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.

GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

1.

Đường kích thước, đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh.

2.

- Phía trước chữ số kích thước đường tròn phải có kí hiệu Ø.

- Phía trước chữ số kích thước cung tròn phải có kí hiệu R.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

IV.Kích thước

- Các thành phần của kích thước: đường gióng, đường kích thước và chữ số kích thước

- Đường gióng kẻ vuông góc tại hai đầu mút cần ghi kích thước.

- Đường kích thước kẻ song song với đoạn cần ghi kích thước, hai đầu mút có mũi tên chạm vào đường gióng và cách đầu mút đường gióng một đoạn.

- Chữ số kích thước là chữ số thể hiện độ lớn thực của vật thể, được đặt ở giữa, phía trên đường ghi kích thước và có hướng nghiêng theo hướng của đường kích thước

.

......................

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Bài 2

BÀI 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA KHỐI HÌNH HỌC CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp theo phương pháp góc chiếu thứ nhất.
  • Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng (năng lực công nghệ):

  • Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số vật thể đơn giản có dạng khối đa diện, khối tròn xoay theo phương pháp góc chiếu thứ nhất.
  • Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ và có tính kỉ luật cao.
  • Tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV:

  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu để cung cấp thêm những hình ảnh minh họa cho bài học.
  • GV có thể tạo các mô hình đa diện, khối tròn xoay... bằng vật liệu có giá cả hợp lí, dễ chế tác giúp cho HS dễ hiểu hơn.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Giúp tạo tâm thế hứng thú của HS đối với bài học.

b) Nội dung: HS lắng nghe GV đặt vấn đề, suy nghĩ về câu hỏi mở đầu

c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

GV đặt câu hỏi:

Em hãy nhận xét bóng của cột cờ khác nhau như thế nào khi Mặt Trời chiếu vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

HS đưa ra những nhận định ban đầu

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Mô tả vật thể bằng các hình vẽ là một cách làm rất hiệu quả, thể hiện một cách đầy đủ hình dáng, cấu tạo và kích thước của vật thể. Sau khi học xong bài này, các em có thể biểu diễn một vật thể bằng các hình vẽ. Chúng ta cùng vào Bài 2: Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản

II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hình chiếu

a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hình chiếu, các phép chiếu và đặc điểm tia chiếu tương ứng.

b) Nội dung: HS đọc nội dung mục I SGK trang 8, quan sát Hình 2.1 SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, Khám phá mục I SGK trang 8.

c) Sản phẩm: HS ghi vào vở khái niệm hình chiếu, câu trả lời Khám phá mục I SGK trang 8.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I SGK trang 8, quan sát Hình 2.1 và trả lời các câu hỏi:

+ Hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ được xây dựng bằng cách nào? (các phép chiếu)

+ Hình 2.1 có mấy phép chiếu? (3) Đó là những phép chiếu nào? (Phép chiếu xuyên tâm, vuông góc, song song)

+ Hình chiếu là gì?

+ Các điểm A’. B’, C’ trong hình 2.1 được gọi là gì? (Hình chiếu)

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Khám phá mục I SGK trang 8:

Quan sát Hình 2.1 và cho biết tia chiếu ở các phép chiếu khác nhau như thế nào?

- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập bằng cách kẻ bảng:

Loại phép chiếu

Đặc điểm của các tia chiếu

Tia chiếu đối với mặt chiếu

Phép chiếu xuyên tâm

Phép chiếu song song

Phép chiếu vuông góc

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi của GV, Khám phá mục I SGK trang 8.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong trả lời câu hỏi của GV, trình bày câu trả lời Khám phá mục I SGK trang 8.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về hình chiếu, các phép chiếu.

I. Khái niệm hình chiếu

- Hình chiếu là hình biểu diễn nhận được trên mặt phẳng hình chiếu.

Trả lời Khám phá mục I SGK trang 8:

Loại phép chiếu

Đặc điểm của các tia chiếu

Tia chiếu đối với mặt chiếu

Phép chiếu xuyên tâm

Các tia chiếu đồng quy

Xiên góc

Phép chiếu song song

Các tia chiếu song song

Xiên góc

Phép chiếu vuông góc

Các tia chiếu song song

Vuông góc

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình chiếu vuông góc

a) Mục tiêu: Mô tả được một cách đơn giản các yếu tố của phép chiếu vuông góc: mặt phẳng hình chiếu, hướng chiếu tia chiếu, hình chiếu và mối quan hệ giữa các yếu tố đó.

b) Nội dung: HS đọc nội dung mục II SGK trang 9 – 10, quan sát Hình 2.2 – 2.4 SGK, suy nghĩ trả lời các câu hỏi Khám phá trong mục.

c) Sản phẩm: Những ghi chép của HS về hình chiếu vuông góc, câu trả lời các câu hỏi Khám phá mục II.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

* Phương pháp xây dựng hình chiếu vuông góc

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II.1 SGK trang 9, quan sát Hình 2.2 và 2.3 SGK và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên các mặt phẳng hình chiếu (H2.2).

+ Kể tên các hình chiếu (H2.3).

- GV giới thiệu: Phương pháp xây dựng hình chiếu này được gọi là phương pháp chiếu góc thứ nhất.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời Khám phá mục II. 1 SGK trang 9:

Quan sát Hình 2.3 và cho biết: Làm thế nào để nhận được hình chiếu vuông góc của vật thể?

* Bố trí các hình chiếu

- GV hướng dẫn HS cách để 3 hình chiếu vuông góc cùng nằm trong mặt phẳng bản vẽ: Mặt phẳng hình chiếu bằng được mở xuống dưới và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở sang phải cho trùng với mặt phẳng hình chiếu đứng, kết quả thu được như hình 2.4a.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.4, mô tả vị trí của các hình chiếu B và C trên mặt phẳng giấy vẽ so với hình chiếu A.

- GV lưu ý HS: Trên mặt phẳng giấy vẽ chỉ biểu diễn các hình chiếu như Hình 2.4b với lưu ý bố trí khoảng cách các hình chiếu không xa quá hoặc không gần nhau quá.

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu 1 – 4 Khám phá mục II.2 SGK trang 10:

1. Quan sát Hình 2.4 và đọc tên các hình chiếu theo hướng chiếu tương ứng

2. Vì sao phải xoay các mặt phẳng hình chiếu về trùng với mặt phẳng hình chiếu đứng?

3. Cho biết vị trí các hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh so với hình chiếu đứng trên mặt phẳng giấy vẽ

4. Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện cạnh nào của vật thể?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi GV đưa ra, Khám phá mục II SGK trang 9 – 10.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong trình bày câu trả lời cho câu hỏi của GV, Khám phá II SGK trang 9 – 10.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về hình chiếu vuông góc.

II. Hình chiếu vuông góc

1. Phương pháp xây dựng hình chiếu vuông góc

- Có 3 mặt phẳng hình chiếu:

+ Mặt phẳng hình chiếu đứng (thẳng đứng, chính diện)

+ Mặt phẳng hình chiếu bằng (nằm ngang)

+ Mặt phẳng hình chiếu cạnh.

- Các hình chiếu:

+ Hình chiếu đứng (từ trước)

+ Hình chiếu bằng (từ trên)

+ Hình chiếu cạnh (từ trái)

Trả lời câu hỏi Khám phá:

Lần lượt chiếu vuông góc vật thể theo hướng từ trước ra sau, từ trên xuống dưới và từ trái sang phải lên các mặt phẳng hình chiếu, nhận được các hình chiếu:

+ Hình chiếu A: Hình chiếu đứng

+ Hình chiếu B: Hình chiếu bằng

+ Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái

2. Bố trí các hình chiếu

Vị trí các hình chiếu trên mặt phẳng giấy vẽ so với hình chiếu A như sau:

- Hình chiếu B: được đặt bên dưới, theo phương nằm ngang với hình chiếu A.

- Hình chiếu C: được đặt ở bên phải, theo phương nằm ngang với hình chiếu A.

Trả lời câu 1 – 4 Khám phá mục II.2 SGK

1.

+ Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng)

+ Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng)

+ Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh)

2.

Vì khi lập bản vẽ, người ta thể hiện trên mặt phẳng giấy.

3.

+ Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ

+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng

+ Hình chiếu cạnh: ở bên phải hình chiếu đứng

4.

Nét đứt mảnh trên hình chiếu B thể hiện cạnh khuất của vật thể.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình chiếu vuông góc của khối đa diện

a) Mục tiêu: Nhận biết được một số khối đa diện (hình hộp chữ nhật, khối lăng trụ tam giác đều, khối chóp tứ giác đều) và vẽ hình chiếu vuông góc của chúng.

b) Nội dung: HS đọc nội dung, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, các câu hỏi Khám phá mục III SGK trang 11 – 13.

c) Sản phẩm: HS nhận biết được 3 loại khối đa diện thường gặp, vẽ hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật, trả lời các câu hỏi Khám phá mục III SGK trang 11 – 13.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

* Khối đa diện

- GV có thể tạo mô hình các khối đa diện giúp HS quan sát và hiểu bài dễ dàng hơn.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III.1 SGK trang 11 kết hợp quan sát Hình 2.6 và trả lời các câu hỏi:

+ Khối đa diện là gì?

+ Kể tên một số khối đa diện thường gặp

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Khám phá mục III.1 trang 11:

Quan sát Hình 2.6 và cho biết:

1. Các mặt đáy, mặt bên của các khối đa diện là hình gì?

2. Mỗi khối đa diện có những kích thước nào được thể hiện trên hình?

* Vẽ hình chiếu vuông góc của khối đa diện

- GV hướng dẫn HS cách vẽ hình chiếu vuông góc của khối đa diện qua ví dụ về hình chiếu của khối hộp chữ nhật:

Bước 1: Vẽ hình chiếu đứng

Bước 2: Vẽ hình chiếu bằng

Bước 3: Vẽ hình chiếu cạnh

Bước 4: Hoàn thiện bản vẽ

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi Khám phá mục III.2 SGK trang 13:

1. Từ hình chiếu đứng, xác định vị trí hình chiếu bằng như thế nào?

2. Các hình chiếu của khối hộp chữ nhật là các hình gì? Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối hộp?

3. Quan sát Hình 2.8 và cho biết:

- Các hình chiếu của khối lăng trụ tam giác đều là các hình gì?

- Kích thước của hình chiếu cạnh

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong trình bày kết quả thực hiện các câu hỏi Khám phá mục III.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

GV tổng quát lưu ý lại kiến thức khi vẽ hình chiếu vuông góc của khối đa diện và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. Hình chiếu vuông góc của khối đa diện

1. Khối đa diện

- Khối đa diện là khối hình không gian được bao bởi các mặt là các hình đa giác phẳng.

- Các khối đa diện thường gặp là:

+ Hình 2.6 a: Khối hộp chữ nhật

+ Hình 2.6 b: Khối lăng trụ tam giác đều

+ Hình 2.6 c: Khối chóp tứ giác đều

Trả lời Khám phá mục III.1:

1.

+ Khối hộp chữ nhật có hai mặt đáy và bốn mặt bên là hình chữ nhật.

+ Khối lăng trụ tam giác đều có hai mặt đáy là hai tam giác đều bằng nhau, các mặt bên là hình chữ nhật.

+ Khối chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là những tam giác cân có chung đỉnh.

2.

Những kích thước được thể hiện trên khối đa diện là:

+ Khối hộp chữ nhật: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.

+ Khối lăng trụ tam giác đều: chiều dài cạnh đáy, chiều cao lăng trụ.

+ Khối chóp tứ giác đều: chiều dài cạnh đáy, chiều cao khối chóp.

2. Vẽ hình chiếu vuông góc của khối đa diện

Bước 1: Vẽ hình chiếu đứng (Hình 2.7a)

+ Chọn tỉ lệ phù hợp với khổ giấy vẽ

+ Dựa vào hình dạng, kích thước mặt trước vẽ hình chiếu đứng bằng nét mảnh

Bước 2: Vẽ hình chiếu bằng (Hình 2.7b)

+ Kẻ đường gióng từ hình chiếu đứng để vẽ vị trí hình chiếu bằng

+ Căn cứ và hình dạng, kích thước mặt đáy để vẽ hình chiếu bằng

Bước 3: Vẽ hình chiếu cạnh (Hình 2.7 c)

- Kẻ đường phụ trợ nghiêng 45o so với phương ngang. Kẻ đường gióng từ hình chiếu đứng và bằng để xác định vị trí hình chiếu cạnh.

+ Căn cứ vào hình dạng mặt bên trái vẽ hình chiếu cạnh

Bước 4: Hoàn thiện bản vẽ (Hình 2.7d)

- Tẩy bỏ nét thừa, đường gióng, đường phụ trợ, tô đậm các nét theo quy định

- Ghi kích thước cho bản vẽ.

Trả lời các câu hỏi Khám phá mục III.2 SGK trang 13:

1.

Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Kẻ đường gióng từ hình chiếu đứng để vẽ vị trí hình chiếu bằng

2.

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

Đứng

Hình chữ nhật

Chiều cao h

Bằng

Hình chữ nhật

Chiều dài a, bề rộng b

Cạnh

Hình chữ nhật

3.

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

Đứng

Hình chữ nhật

Chiều cao h

Bằng

Tam giác đều

Chiều dài cạnh đáy và chiều cao đáy

Cạnh

Hình chữ nhật

Hoạt động 4: Tìm hiểu về hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay

a) Mục tiêu: Nhận biết được hình trụ, hình nón và hình cầu, từ đó có thể vẽ được các hình chiếu của hình trụ, hình nón và hình cầu.

b) Nội dung: HS đọc nội dung mục IV trang 13 – 15 SGK, quan sát các Hình 2. 9 và 2.10, trả lời câu hỏi Khám phá trong mục.

c) Sản phẩm: Vẽ vào vở hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay, các câu trả lời câu hỏi Khám phá mục IV trang 13 – 15 SGK

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

* Khối tròn xoay

- GV có thể tạo mô hình các khối tròn xoay làm dụng cụ trực quan giúp HS hiểu dễ dàng hơn.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục IV SGK trang 13 kết hợp quan sát Hình 2.9 và trả lời các câu hỏi:

+ Khối tròn xoay là gì?

+ Kể tên một số khối tròn xoay thường gặp

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khám phá mục IV.1 SGK trang 14:

Quan sát Hình 2.9 và cho biết: Khi quay hình chữ nhật, hình tam giác vuông, nửa hình tròn quanh một trục cố định ta được các khối tròn xoay nào?

* Vẽ hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tại sao các khối tròn xoay thường chỉ biểu diễn hai hình chiếu? Đó là những hình chiếu nào?

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:

+ Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu hình chiếu vuông góc của khối trụ

Đọc nội dung mục IV.2 SGK trang 14, quan sát Hình 2.10a và trả lời các câu hỏi: Các hình chiếu vuông góc của khối trụ là hình gì? Chúng thể hiện các kích thước nào của khối trụ?

+ Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu hình chiếu vuông góc của khối cầu

Đọc mục IV.2 SGK, trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 2.10b và nêu đặc điểm các hình chiếu của hình cầu.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khám phá mục IV.2 SGK trang 14:

Quan sát Hình 2.10 em hãy cho biết h và d thể hiện kích thước nào của vật thể?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc thông tin mục IV SGK trang 13 – 14, quan sát hình ảnh 2.9, 2. 10 và trả lời câu hỏi Khám phá của mục.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong trình bày kết quả.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

GV nhận xét câu trả lời của HS và chuyển sang nội dung tiếp theo.

IV. Hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay

1. Khối tròn xoay

- Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một trục cố định.

- Một số khối tròn xoay thường gặp:

+ Khối trụ

+ Khối nón

+ Khối cầu

Trả lời câu hỏi Khám phá mục IV.1 SGK trang 14:

+ Khi quay hình chữ nhật quanh một trục cố định ta được khối trụ

+ Khi quay hình tam giác vuông quanh một trục cố định ta được khối tròn

+ Khi quay nửa hình tròn quanh một trục cố định ta được khối cầu.

2. Vẽ hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay

- Do tính đối xứng, các khối tròn xoay thường chỉ biểu diễn hai hình chiếu:

+ Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng

+ Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh

Hình chiếu vuông góc của khối trụ

- Nếu hướng chiếu dọc theo đường trục của hình trụ thì hình chiếu thu được là hình tròn.

- Nếu hướng chiếu vuông góc với đường trục thì hình chiếu thu được là hình chữ nhật.

Các hình chiếu vuông góc của hình cầu

- Các hình chiếu vuông góc của hình cầu đều là hình tròn, có đường kính bằng đường kính hình cầu.

Trả lời câu hỏi Khám phá mục IV.2 SGK trang 14:

+ h là chiều cao khối trụ

+ d là đường kính mặt đáy hình tròn của khối trụ và đường kính hình cầu.

IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THỰC HÀNH)

a) Mục tiêu: HS luyện tập về hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản thông qua các bài tập

b) Nội dung: HS làm bài tập trắc nghiệm và luyện tập SGK trang 10 – 15.

c) Sản phẩm học tập: Đáp án các câu trắc nghiệm, bài luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS:

+ Bản vẽ kĩ thuật sử dụng phép chiếu vuông góc để biểu diễn vật thể

+ Trên mặt phẳng giấy vẽ, các hình chiếu phải đặt đúng vị trí theo quy định

+ Khối đa diện là hình không gian được bao bởi các mặt là các đa giác

+ Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một trục cố định

- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là:

A. Hình chiếu
B. Vật chiếu
C. Mặt phẳng chiếu
D. Vật thể

Câu 2: Để diễn tả chính xác hình dạng vật thể, ta chiếu vuông góc vật thể theo:

A. Một hướng
B. Hai hướng
C. Ba hướng
D. Bốn hướng

Câu 3: Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật có hình dạng:

A. Hình vuông
B. Hình lăng trụ
C. Hình tam giác
D. Hình chữ nhật

Câu 4: Hình nón có hình chiếu đứng là tam giác cân, hình chiếu bằng là:

A. Tam giác
B. Tam giác cân
C. Hình tròn
D. Đáp án khác

.................

Tải file tài liệu để xem thêm Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 266
  • Lượt xem: 1.631
  • Dung lượng: 18,2 MB
Liên kết tải về
Sắp xếp theo