Giáo án Tin học 8 sách Kết nối tri thức (Tích hợp Năng lực lực số) Kế hoạch bài dạy Tin học 8 (Cả năm)

Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 gồm 2 mẫu khác nhau: gồm 1 mẫu có tích hợp năng lực số + 1 mẫu chưa tích hợp.

Kế hoạch bài dạy Tin học 8 tích hợp Năng lực số Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết, theo Công văn 3456/BGDĐT-GDPT. Kế hoạch bài dạy Tin học 8 tích hợp năng lực số giúp giáo viên tổ chức các hoạt động học tập có ứng dụng công nghệ thông tin phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh. Các nội dung trong giáo án thường lồng ghép tình huống thực tế, giúp học sinh vận dụng kiến thức Tin học vào học tập, giao tiếp, giải quyết vấn đề trong cuộc sống. Giáo án Tin học 8 tích hợp năng lực số thể hiện định hướng giáo dục hiện đại, phù hợp với Chương trình GDPT 2018 và chiến lược chuyển đổi số trong giáo dục. Ngoài ra các bạn xem thêm giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức, giáo án Toán 8 Kết nối tri thức.

Giáo án tích hợp Năng lực số Tin học 8 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026

Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức năm 2025 gồm có:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Mẫu 1: Tích hợp năng lực số. Tuy nhiên còn thiếu bài 13.
  • Mẫu 2: Đầy đủ các bài. Chưa tích hợp năng lực số

Giáo án Tin học 8 tích hợp Năng lực số - Mẫu 1

BÀI 2- THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Tin học Lớp 8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực:

1.1 Năng lực tin học: NLc,NLe

- Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với lưu lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyên đổi truyền và xử lý hiệu quả

- Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được các ví dụ minh họa

1.2 Năng lực chung:

- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu đặc điểm của thông tin số và cách nó tồn tại và được khai thác trong xã hội.

- Hợp tác trong môi trường số hiệu quả dựa trên sự hiểu biết về đặc điểm đa dạng và độ tin cậy khác nhau của thông tin trong môi trường số

1.3 Năng lực số:

- 1.2.TC2a: Thực hiện phân tích, so sánh và đánh giá được các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số

- 1.2.TC2b: Thực hiện phân tích, diễn giải và đánh giá được dữ liệu, thông tin và nội dung số.

- 1.1.TC2b: Tổ chức được tìm kiếm dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số

2. Phẩm chất:

- Trung thực: xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và
sử dụng thông tin kĩ thuật số.

- Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, không ngừng tìm tòi khám phá tri thức thông qua thông tin số.

- Trách nhiệm: phải dần thay đổi hành vi của mình để thích nghi với môi trường số mới. Biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV: Giáo án và bài giảng điện tử

- HS: Chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động: Ảnh in và ảnh số (10-15 phút)

a) Mục tiêu: Hs nhận ra những đặc điểm của thông tin số qua những ví dụ cụ thể

b) Nội dung:

- Các nhóm Hs nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống SGK T10

- Tổ chức hoạt động đọc mục a) Thông tin số - SGKT10,11

c) Sản phẩm: HS nêu được đặc điểm chính của thông tin số (Thông tin số dễ dàng được nhân bản và lan truyền nhưng khó bị xóa bỏ hoàn toàn; Thông tin số có thể được truy cập từ xa nếu người quản lý thông tin đó cho phép).

d) Tổ chức thực hiện

- GV chia nhóm – 2hs/nhóm. GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu

- Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

- GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Câu trả lời hướng tới đặc điểm của thông tin số. Ba câu hỏi gắn với hoạt động thu nhận, nhân bản Và lưu trữ dữ liệu số nhằm đưa đến một số kết luận sau

+ An nhận được bức ảnh số bằng cách truy cập vào mạng xã hội. Thông tin số có thể được truy cập từ xa.

+ An nhận được ảnh nhưng Khoa không bị mất bức ảnh gốc. Việc nhân bản thông tin số không tốn vật liệu và dễ thực hiện.

+ An có thể lưu trữ bức ảnh số vào nhiều thiết bị của mình. Dữ liệu số dễ dàng được nhân bản và lan truyền.

+ HS cần ghi nhớ hai đặc điểm chính của thông tin số

............

Xem đầy đủ trong file tải về

Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức - Mẫu 2

BÀI 1: LỊCH SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN

Tin học Lớp 8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.

2. Về năng lực

- Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính

- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.

3. Về phẩm chất

- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động.

- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học - Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học - công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith,… Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian.

- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động (5 phút)

a) Mục tiêu

- HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó.

- Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp và con người sáng tạo ra nhiều công cụ khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước logarit,…

b) Nội dung

Cho hs quan sát bàn tính số và yêu cầu nêu hiểu biết của mình về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số.

c) Sản phẩm: Hs thấy được nhu cầu tính toán phức tạp của con người và mục tiêu của bài học.

d) Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia nhóm - 2hs/nhóm. GV chiếu hình ảnh bàn tính số, yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời câu hỏi: “Hãy nêu hiểu biết của em về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã sử dụng các công cụ tính toán nào? Em hãy nêu các công cụ tính toán mà em biết.

* Thực hiện nhiệm vụ

Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

* Báo cáo, thảo luận

GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học

2. Hoạt động 1: Sự ra đời của máy tính (10 - 15 phút)

a) Mục tiêu

- Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện.

- Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage

b) Nội dung

GV yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và hoàn thiện phiếu bài tập, bài tập củng cố

c) Sản phẩm

Phiếu bài tập của học sinh

d) Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ

- Hoạt động nhóm chia từ 2hs/nhóm. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập

HS điền thông tin ngắn gọn về một phát minh theo đường thời gian trong phiếu bài tập (năm, tên tác giả, sản phẩm, ý tưởng)

- Bài tập củng cố:

* Thực hiện nhiệm vụ

Các nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.

* Báo cáo, thảo luận

Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng ghi Đường thời gian thông tin. Các nhóm còn lại sẽ nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu có). GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho HS

* Kết luận và nhận định

3. Hoạt động 2: Máy tính điện tử (10 - 15 phút)

a) Mục tiêu

- Hs biết được nguyên lí hoạt động của máy tính, sơ đồ cấu trúc của máy tính

- Hs biết được năm thế hệ của máy tính điện tử.

- Hs biết được sự tiến bộ của công nghệ trải qua các thế hệ của máy tính.

b) Nội dung

HS hoàn thiện phiếu bài tập đường thời gian của các thế thệ máy tính

c) Sản phẩm

Phiếu bài tập của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện

* Thực hiện nhiệm vụ:

- Các nhóm có thể đọc nội dung SGK hoặc có thể tìm kiếm thông tin trên mạng Internet để hoàn thiện phiếu bài tập về đường thời giann của các thế hệ máy tính

- Em hãy liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam.

- Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm gì?

* Báo cáo, thảo luận

HS trình bày sản phẩm và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung.

* Kết luận và nhận định

GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs.

- Liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam. Điều này đem lại hai lợi ích:

+ Giúp HS tái hiện những bối cảnh khác nhau trong quá khứ, tạo ra bức tranh lịch sử trong mối liên hệ giữa các sự kiện.

+ Giúp HS nhận ra những ưu điểm của người Việt trong học tập và sáng tạo, qua đó tự tin trong học tập, củng cố lòng tự tôn dân tộc.

+ Đoạn mô tả đặc điểm máy tính thế hệ thứ tư có thể được liên hệ với câu hỏi trong Hoạt động 2 để đưa ra đáp án, qua đó động viên những HS đưa ra kết quả gần với đáp án.

+ Máy vi tính là máy tính điện tử, trong đó bộ xử lí trung tâm là một mạch tích hợp cỡ lớn, chứa hàng chục triệu linh kiện bán dẫn trở lên, còn được gọi là bộ vi xử lí.

+ Máy tính cá nhân là cách gọi máy vi tính được cải tiến theo hướng giảm kích thước và giá sản xuất để có thể được sở hữu bởi mỗi cá nhân.

+ Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ
các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm sau:

Kích thước nhỏ.

Tốc độ xử lí cao.

Có khả năng kết nối toàn cầu.

Tiêu thụ ít năng lượng.

Được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.

4. Hoạt động 3. Sự thay đổi (10 phút)

a) Mục tiêu

- HS nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi cho xã hội loài người.

- HS nhận thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi
lớn lao cho xã hội loài người theo một vòng tròn tiến hoá.

b) Nội dung

Yêu cầu HS nêu ba ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người. Thông qua các ví dụ, HS nhận thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người theo một vòng tròn tiến hóa.

c) Sản phẩm

Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 2 - 3 hs/nhóm

- HS nêu nêu ba ví dụ cho thất máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người.

- Hoạt động đọc: Thông qua ví dụ, HS thấy máy tính đã ảnh hưởng như thế nào đến các mối quan hệ xã hội?

* Thực hiện nhiệm vụ

Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

* Báo cáo, thảo luận

Đại diện 1 nhóm HS lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận

- Các câu trả lời được ghi lên bảng để khái quát hoá, đưa đến kết luận: Những thay đổi đó là “lớn lao” do ảnh hưởng sâu sắc, làm thay đổi hành vi của con người.

- HS có thể nhận thấy máy tính đã ảnh hưởng đến các mối quan hệ xã hội ở nhiều mức độ và đó là những thay đổi lớn lao.

+ Mạng xã hội giúp tăng nhanh tương tác giữa người với người.

+ Xe ô tô tự động làm thay đổi hành vi của cá nhân với xã hội.

+ Thiết bị chiến tranh làm thay đổi quan hệ giữa các quốc gia.

Từ ảnh hưởng mạnh mẽ của máy tính vào đời sống, trong chiều ngược lại, con người phải tự thay đổi mình để thích nghi với môi trường giàu công nghệ. Sự thay đổi của con người trong mọi loại hình hoạt động cũng chính là sự thay đổi lớn.

Thế giới đang biến đổi nhanh chóng và sâu sắc nhờ sự phát triển của công nghệ máy tính.

6. Hoạt động 5. Hoạt động luyện tập (10 - 15 phút)

a) Mục tiêu

Củng cố kiến thức cho HS, giúp hs nhận thấy rằng máy tính sẽ thay đổi con người rất nhiều nhưng sự thay đổi đó sẽ chỉ phát huy được tính tích cực khi con người có ý thức tự giác và chủ động tiếp cận nguồn tri thức khổng lồ và được chia sẻ rộng rãi.

b) Nội dung

Hs làm bài tập phần Luyện tập

c) Sản phẩm

Bài làm của HS

d) Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS làm bài tập phần luyện tập

* Thực hiện nhiệm vụ

HS làm bài tập

* Báo cáo, thảo luận

HS trình bày bài làm

* Kết luận, nhận định

GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận:

So với khi chưa có máy tính, trong điều kiện có các thiết bị công nghệ số hiện nay, hoạt động học tập có những thay đổi sau:

+ Nguồn thông tin dồi dào hơn, do nhiều người tham gia vào xây dựng nguồn thông tin đó.

+ Nguồn thông tin dễ tiếp cận hơn do thiết bị được cá nhân hoá.

+ Nguồn thông tin được chia sẻ rộng rãi nhờ Internet kết nối toàn cầu.

+ Nguồn thông tin có chất lượng cao hơn nhờ công nghệ sản xuất media ngày càng thân thiện.

+ Môi trường giao tiếp trực tuyến giúp giảm chi phí thời gian và năng lượng.

Tuy nhiên, những thay đổi đó sẽ chỉ phát huy được tính tích cực khi con người có ý thức tự giác và chủ động tiếp cận nguồn tri thức khổng lồ và được chia sẻ rộng rãi đó.

7. Hoạt động 7: Vận dụng (10 - 15 phút)

a) Mục tiêu

HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài 1,2 SGK phần vận dụng

b) Nội dung

HS làm bài tập phần vận dụng

c) Sản phẩm

Bài làm của HS

d) Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ

Hs trả lời 2 câu hỏi trong SGK phần vận dụng

* Thực hiện nhiệm vụ

HS trả lời vào vở

* Báo cáo, thảo luận

HS trình bày kết quả.

* Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận

BÀI 2- THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Tin học Lớp 8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với lưu lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyên đổi truyền và xử lý hiệu quả

- Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được các ví dụ minh họa

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: thông qua qua việc nghiên cứu đặc điểm của thông tin số và cách tồn tại và khai thác trong xã hội.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.

2.2. Năng lực Tin học

- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (NLc).

- Bước đầu hình thành năng lực khai thác thông tin số trong học tập và phát triển
năng lực tự học (NLd).

- Hợp tác trong môi trường số hiệu quả dựa trên sự hiểu biết về đặc điểm đa dạng và độ tin cậy khác nhau của thông tin trong môi trường số (Nle).

2.3. Các năng lực khác

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: trình bày bài tập nhóm.

3. Về phẩm chất:

- Rèn luyện đức tính trung thực, xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và
sử dụng thông tin kĩ thuật số.

- Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, không ngừng tìm tòi khám phá tri thức thông qua thông tin số.

- Trách nhiệm: phải dần thay đổi hành vi của mình để thích nghi với môi trường số mới. Biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV: Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết, máy tính và máy chiếu

- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động:

Hoạt động 1. Ảnh in và ảnh số (10-15 phút)

a) Mục tiêu: Hs nhận ra những đặc điểm của thông tin số qua những ví dụ cụ thể

b) Nội dung:

- Các nhóm Hs nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống

- Tổ chức hoạt động đọc mục a) thông tin số - SGKT10,11

c) Sản phẩm: Câu trả lời sau khi thảo luận nhóm, đặc điểm chính của thông tin số

d) Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm – 2hs/nhóm. GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu

- Thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận, nhận định: Câu trả lời hướng tới đặc điểm của thông tin số. Ba câu hỏi gắn với hoạt động thu nhận, nhân bản Và lưu trữ dữ liệu số nhằm đưa đến một số kết luận sau

+ An nhận được bức ảnh số bằng cách truy cập vào mạng xã hội. Thông tin số có thể được truy cập từ xa.

+ An nhận được ảnh nhưng Khoa không bị mất bức ảnh gốc. Việc nhân bản thông tin số không tốn vật liệu và dễ thực hiện.

+ An có thể lưu trữ bức ảnh số vào nhiều thiết bị của mình. Dữ liệu số dễ dàng được nhân bản và lan truyền.

+ HS cần ghi nhớ hai đặc điểm chính của thông tin số

2. Hoạt động 2: Thông tin số (10-15 phút)

a) Mục tiêu:

- HS nhận ra những đặc điểm xã hội của thông tin qua những ví dụ cụ thể

b) Nội dung: Hs lấy bối cảnh là hành trình của một bức ảnh số

Khoa gửi à Mạng xã hội à An nhận à An chỉnh sửa à An gửi tiếp cho các bạn khác

- Các nhóm HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống

Các câu hỏi nhằm làm nổi bật những đặc điểm của thông tin số và những vấn đề sinh khi thông tin số được thu nhận, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý, chia sẻ trong xã hội, giữa những cá nhân và tổ chức

- Hoạt động đọc: HS đọc nội dung b) thông tin số trong xã hội để ghi nhớ năm đặc điểm của thông tin trong môi trường số.

- HS làm bài tập củng cố kiến thức

c) Sản phẩm: Câu trả lời sau khi thảo luận nhóm và đặc điểm của thông tin trong môi trường số.

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm – 2HS/nhóm.

+ GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu

+ Tổ chức hoạt động đọc nội dung mục b và đưa ra đặc điểm của thông tin trong môi trường số.

+ Làm bài tập củng cố kiến thức

- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu

- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho hs

- Kết luận và nhận định:

Câu trả lời được khái quát hóa thành những đặc điểm xã hội của thông tin số như gợi ý sau:

- Không chỉ An mà cả máy chủ của trang mạng xã hội cũng lưu trữ bức ảnh mà Khoa gửi. Đó là ví dụ cho nhận định: Thông tin số đa dạng được thu thập nhanh, được lưu trữ với dung lượng rất lớn bởi nhiều tổ chức và cá nhân.

- Tùy theo cách Khoa gửi cho An, chỉ có những ai được Khoa hoặc An cho phép mới có thể xem được bức ảnh.

+ Nếu bức ảnh không đăng kí bản quyền tác giả thì ai cũng có thể sử dụng bức ảnh theo cách của mình. Quyền tác giả của thông tin số được pháp luật bảo hộ.

+ Nếu Khoa gửi ảnh cho An theo cách công khai thì mọi người đều có thể tìm kiếm, xem và tải bức ảnh về máy của mình. Điều đó minh họa cho nhận xét: có nhiều công cụ hỗ trợ tìm kiếm, truy cập, lưu trữ, xử lý và chia sẻ thông tin số.

- Vì An có thể chỉnh sửa bức ảnh thành một bức ảnh khác và gửi cho người khác. Thông tin số có mức độ tin cậy khác nhau. Ảnh cá nhân cua An trên nền ruộng bậc thang có thể gây nhầm lẫn. Vì vậy, thông tin số cần phải quản lý, khai thác một cách an toàn và có trách nhiệm.

- Sau khi chỉnh sửa ảnh, An có thể gửi ảnh lại cho Khoa và các bạn khác.

Đặc điểm của thông tin trong môi trường số:

GV nhấn mạnh thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn, được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.

3. Hoạt động 3: Thông tin đáng tin cậy (10-15 phút)

a) Mục tiêu:

- Hs nhận ra những tác hại của việc sử dụng thông tin không đáng tin cậy. Thông tin đáng tin cậy được nhận dạng qua hiện tượng độc lập: tin giả. Tình huống trong hoạt động tiếp nối kết luật từ mục trước về độ tin cậy khác nhau của thông tin số.

b) Nội dung: GV chia nhóm và thảo luận trả lời câu hỏi hình 2.3, phân tích tác hại của việc làm theo những lời khuyên thiếu căn cứ

c) Sản phẩm: Các câu trả lời sau khi thảo luận nhóm.

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Hs trả lời các câu hỏi:

  • Em hãy kể lại một số nội dung trên mạng mà em biết đó là tin giả.
  • Tin giả đó gây tác hại gì nếu người đọc tin vào điều đó?
  • Làm thế nào để em biết đó là tin giả?

+ Hoạt động đọc: hs đọc nội dung mục 2 và cho biết làm thế nào để xác nhận được thông tin đáng tin cậy hay không?

- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.

- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời.

- Kết luận và nhận định: GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs.

+ Thông tin đáng tin cậy giúp em đưa ra kết luận đúng, quyết định hành động đúng và giải quyết được các vấn đề đã đặt ra.

+ Một số cách xác nhận thông tin có đáng tin cậy hay không:

  • Kiểm tra nguồn thông tin; phân biệt ý kiến với sự kiện;
  • Kiểm ra chứng cứ của kết luật;
  • Đánh giá tính thời sự của thông tin.

..........

BÀI 3 – THỰC HÀNH: KHAI THÁC THÔNG TIN SỐ

Tin học Lớp 8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh hoạ.

- Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ cụ thể.

- Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề, nêu được ví dụ minh hoạ.

2. Về năng lực:

- Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu và khai thác thông tin.

- Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu những ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ.

- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (NLc).

- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (NLd).

3. Phẩm chất:

- Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng và phẩm chất trung thực trong trích dẫn thông tin.

- Nâng cao ý thức trách nhiệm đối với việc bảo vệ môi trường trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV:

  • GV giao nhiệm vụ nhóm cho HS, các nhóm chủ động phân công công việc cho các thành viên trong nhóm
  • Xây dựng tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm theo từng giai đoạn tạo sản phẩm
  • Một số trang web liên quan đến chủ đề năng lượng tái tạo, được liệt kê nhờ máy tìm kiếm theo những từ khoá như “năng lượng tái tạo”, “năng lượng thay thế”, “năng lượng sạch”,…
  • Phân loại các trang web theo mức độ tin cậy của thông tin, phù hợp
    với các tiêu chí đánh giá như nguồn gốc, mục đích, chứng cứ, thời gian.

- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

a) Mục tiêu: HS biết được nhiệm vụ của bài học là tạo bài trình chiếu với chủ đề “Năng lượng tái tạo”

b) Nội dung:

Đoạn hội thoại nhằm nêu bật vai trò của năng lượng tái tạo và đặt vấn đề cần giải quyết. Nhiệm vụ của HS là tạo bài trình chiếu với chủ đề Năng lượng tái tạo để:

- Làm rõ ưu nhược điểm của các nguồn năng lượng và đặc điểm tự nhiên của địa
phương.

- Từ đó đề xuất giải pháp phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với nơi mình đang
sinh sống.

c) Sản phẩm: Nội dung công việc cần thực hiện trong tiết học

d) Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra tình huống cuộc đối thoại giữa Minh, Khoa, An để nêu bật được vai trò của năng lượng tái tạo

- Thực hiện nhiệm vụ: HS đưa ra các suy nghĩ, hiểu biết của mình về năng lượng tái tạo

- Báo cáo, thảo luận: Những hiểu biết ban đầu của HS về năng lượng tái tạo

- Kết luận, nhận định: HS sẽ tiến hành các nhiệm vụ để tìm hiểu về năng lượn tái tạo

Hoạt động 2: Nhiệm vụ 1 – Hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu về chủ đề năng lượng tái tạo (15-20 phút)

a) Mục tiêu:

- Xây dựng ý tưởng cho bài trình chiếu

- Xây dựng cấu trúc bài trình chiếu

b) Nội dung: GV định hướng nội dung HS cần thực hiện YCCĐ “Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ cụ thể”. Việc hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu giúp HS cụ thể hoá công việc xây dựng bài trình chiếu, giúp HS định hướng, chủ động trong việc tìm kiếm thông tin, hỗ trợ những nội dung dự kiến

c) Sản phẩm: Ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu.

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.

+ Nhóm trưởng triển khai và phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm: Các nhóm cần thực hiện theo ba bước hướng dẫn thực hiện theo các bước trong SGK.

§ HS hình thành ý tưởng, thông điệp về năng lượng tái tạo: HS đưa ra luận điểm về một khía cạnh của năng lượng tái tạp mà cần thuyết phục người nghe

§ Phát triển ý tưởng thành nội dung theo mạch logic: HS cần phát triển mạch suy luận, dự kiến luận cứ, luận chứng

§ Xác định cấu trúc và những yêu cầu cụ thể: dự kiến cấu trúc, số trang chiếu, phong cách trình bày này phù hợp với điều kiện, người nghe cụ thể

Gợi ý: HS có thể trình bày hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu theo Bảng 1: Cấu trúc bài trình chiếu

Nhiệm vụ 1 hs hoàn thành cột 1,2,3

.............

Tải file tài liệu để xem thêm Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Tin học 8 sách Kết nối tri thức (Tích hợp Năng lực lực số)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo