Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 - 2025 mang tới các câu hỏi ôn tập học kì 1, giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 1 cho học sinh của mình.
Bộ đề cương ôn thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều, hệ thống lại những câu hỏi lý thuyết trọng tâm, cùng các dạng bài tập, giúp các em nắm chắc kiến thức, để ôn thi học kì 1 năm 2024 - 2025 hiệu quả. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương học kì 1 môn Toán, Ngữ văn 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
1. Khái quát về khoa học tự nhiên
* Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật và hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
- Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
- Khoa học tự nhiên góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
- Khoa học tự nhiên bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
- Khoa học tự nhiên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học tự nhiên:
- Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang những đặc điểm của sự sống.
- Vật không sống là những vật không mang những đặc điểm của sự sống.
* Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
2. Các phép đo
* Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
- Đơn vị đo chiều dài
| Đơn vị | Kí hiệu | Đổi ra mét |
| kilômét | km | 1 000 m |
| mét | m | 1 m |
| decimét | dm | 0,1 m |
| centimét | cm | 0,01 m |
| milimét | mm | 0,001 m |
| micrômét | μm | 0,000 001 m |
| nanômét | nm | 0,000 000 001 m |
- Người ta dùng thước để đo chiều dài.
- Các bước đo chiều dài bằng thước:
- Đơn vị đo khối lượng
| Đơn vị | Kí hiệu | Đổi ra kilôgam |
| tấn | t | 1 00 kg |
| kilôgam | kg | 1 kg |
| gam | g | 0,001 kg |
| miligam | mg | 0 000 001 kg |
- Người ta đo khối lượng bằng cân
- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:
- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:
- Cách đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:
* Đo nhiệt độ
- Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
- Thang nhiệt độ xen – xi - ớt
- Cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế:
3. Các thể của chất
* Sự đa dạng của chất
* Tính chất và sự chuyển thể của chất
4. Oxygen và không khí

5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm
* Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu
- Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Các vật liệu được tạo nên từ một hoặc nhiều chất.
- Một số vật liệu thông dụng như: nhựa, kim loại, cao su, thủy tinh, gốm, gỗ,....
- Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại:
- Một số nhiên liệu thông dụng như: than, xăng, dầu,....
- Phần lớn các năng lượng mà chúng ta sử dụng ngày nay đều đến từ loại nhiên liệu như than, dầu mỏ …. Với tốc độ khai thác và tiêu thụ như hiện nay, các nhiên liệu này đang có nguy cơ cạn kiệt.
- An ninh năng lượng là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch và rẻ như năng lượng mặt trời, năng lượng gió …
- Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
- Con người khai thác và chế biến các nguyên liệu để tạo nên sản phẩm.
Ví dụ:
- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
* Một số lương thực – thực phẩm thông dụng
6. Hỗn hợp
* Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau được gọi là hỗn hợp. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là một chất thành phần.
Ví dụ: Nước muối sinh lí là một hỗn hợp với các chất thành phần là natri clorid, nước cất.
- Trong hỗn hợp các chất thành phần vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
- Hỗn hợp gồm có 2 dạng: Hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất
- Chất không lẫn chất nào khác là chất tinh khiết.
Ví dụ: Hầu hết các loại nước như nước sông, nước biển, kể các nước máy sinh hoạt đều có lẫn một số chất khác. Khi loại hết tất cả các chất đó ra khỏi nước thì thu được chất tinh khiết.
- Huyền phù: các chất rắn lơ lửng trong lòng chất lỏng.
- Nhũ tương: chất lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác.
- Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất của hai hay nhiều chất hòa tan vào nhau. Chất có lượng (chiếm phần) nhiều hơn thường được gọi là dung môi.
Ví dụ: Muối tan vào nước tạo thành dung dịch nước muối. Nước muối là hỗn hợp đồng nhất, không phân biệt được đâu là muối, đâu là nước.
- Trong thực tế, có chất rắn tan trong nước, có chất rắn không tan trong nước.
* Tách chất ra khỏi hỗn hợp
7. Tế bào
* Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
- Tế bào có nhiều loại, từng loại tế bào lại có các hình dạng khác nhau (hình que, hình cầu, hình sao…).
- Tế bào có kích thước rất nhỏ, đa số đều không thể quan sát bằng mắt thường mà phải dùng kính hiển vi để quan sát.
- So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
+ Giống: Tế bào thực vật và tế bào động vật đều được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:
+ Khác: Tế bào thực vật có lục lạp còn tế bào động vật thì không
- Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

* Từ tế bào đến cơ thể
8. Đa dạng thế giới sống
* Phân loại thế giới sống
* Khóa lưỡng phân
* Virus và vi khuẩn
* Đa dạng nguyên sinh vật
* Đa dạng nấm
- Nấm là sinh vật nhân thực, thành tế bào cấu tạo bởi kitin.
- Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
- Nấm có thể sống cộng sinh hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật hoặc sống trên đất ẩm, rơm rạ, thân cây gỗ mục…
- Nấm có dạng cơ thể đơn bào và đa bào.
- Vai trò:
- Tác hại:
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho các vật thể: con chim, con gà, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là
A. vi khuẩn, con chim, đôi giày.
B. vi khuẩn, con gà, con chim.
C. con chim, con gà, máy bay.
D. con chim, đôi giày, vi khuẩn.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của chất rắn?
A. Có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.
B. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.
C. Có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
D. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
Câu 3: Dãy gồm các tính chất vật lí của chất?
A. Tính tan, tính dẻo, màu sắc, tính dẫn điện, nhiệt độ sôi.
B. Nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, thể tích, năng năng cháy, tính dẫn nhiệt.
C. Khả năng bị phân hủy, tính dẻo, mùi vị, nhiệt độ sôi, tính cứng.
D. Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, tính dẫn điện, tính tan, thể tích.
Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?
A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.
B. Gỗ cháy thành than.
C. Dây xích xe đạp bị gỉ.
D. Hòa tan muối ăn vào nước.
Câu 5: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là
A. sự ngưng tự.
B. sự bay hơi.
C. sự nóng chảy.
D. sự đông đặc.
Câu 6: Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?
A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
B. Nitrogen cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.
C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.
D. Oxygen dùng để dập các đám cháy.
Câu 7: Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất nhôm?
A. Quặng apatite
B. Quặng bauxite
C. Quặng hematite
D. Quặng titanium
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng.
B. Nước biển.
C. Sodium chloride.
D. Không khí.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
B. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.
C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.
D. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.
Câu 10: Trong các hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là hỗn hợp không đồng nhất?
A. Hỗn hợp nước muối.
B. Hỗn hợp nước đường.
C. Hỗn hợp dầu ăn và nước.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
ĐÁP ÁN
|
1B |
2C |
3A |
4D |
5C |
6D |
7B |
8C |
9D |
10C |
B. Tự luận
Bài 1:
a) Nêu cấu tạo tế bào và chức năng các thành phần của tế bào?
b) Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?
c) Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống?
Trả lời:
a) Cấu tạo tế bào gồm:
- Màng tế bào: Bảo vệ và cho các chất đi qua.
- Chất tế bào: Chứa các bào quan và là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
- Nhân tế bào: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
b) Khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật:
- Tế bào thực vật: Màng có chứa xenlulozo, trong tế bào chất có chứa lục lạp.
- Tế bào động vật: Màng không có xenlulozo, không có diệp lục.
c) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn giản đến phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. Vì vậy tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Bài 2:
a) Khí oxygen có vai trò gì?
b) Theo em những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm không khí?
c) Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường không khí?
Trả lời:
a) Vai trò của khí oxygen:
- Khí oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.
- Khí oxygen duy trì sự cháy.
b) Một số hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí:
- Đun nấu sinh hoạt.
- Phương tiện giao thông.
- Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- Cháy rừng.
- Rác thải.
c) Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí:
- Trồng nhiều cây xanh.
- Sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường.
- Quản lí rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp.
- Xây dựng hệ thống giao thông công cộng an toàn, thân thiện với môi trường.
- Tiết kiệm điện và năng lượng.
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức của con người.
Bài 3:
a) Em hãy kể tên các bệnh do vi khuẩn và virus gây ra cho con người và các sinh vật khác?
b) Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em đã làm gì virus nguy hiểm này cho cá nhân, gia đình và cộng đồng?
Trả lời:
a) Những bệnh do vi khuẩn và virus gây nên:
+ Cho con người:
- Do vi khuẩn: uốn ván, thương hàn, bệnh lao…
- Do virus: cúm, đậu mùa, quai bị, sởi, bại liệt, viêm gan, viêm não, hội chứng HIV/AIDS…
+ Cho sinh vật:
- Virus gây bệnh thối rữa ở cây ăn quả; bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá cây; bệnh cúm gia cầm…
- Vi khuẩn gây ra bệnh bạc lá, héo lá ở cây…
b) Bản thân em đã thực hiện:
- Tìm hiểu về dịch bệnh và nắm được diễn biến của dịch bệnh.
- Thực hiện khuyến cáo 5K của Bộ y tế và các chỉ thị của chính phủ.
- Chủ động tiêm phòng vacxin khi có đủ điều kiện.
Câu 4: Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào?
a) Đun cháy một mẩu nến.
b) Sương đọng trên lá cây.
c) Bỏ nước vào ngăn đá tủ lạnh
Trả lời:
a. Nóng chảy
b. Ngưng tụ
c. Đông đặc
Câu 5
a) Trình bày vai trò của nấm?
b) Trong các loại nấm, có một loại nấm có thể “dự báo thời tiết”, vậy loại nấm đó tên là gì và tại sao lại được gọi như vậy?
Trả lời:
a. Vai trò của nấm:
- Tham gia quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh, làm sạch môi trường.
- Nấm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn, sử dụng nấm làm thuốc.
- Trong công nghiệp sử dụng nấm men để sản xuất bánh mì, bia, rượu… nấm mốc dùng để sản xuất tương…
b. Loại nấm đó tên là nấm báo mưa.
Nó được gọi như vậy vì nó chỉ xuất hiện vào mùa mưa, khi không khí rất ẩm, đầy hơi nước. Do đó, nếu thấy nấm này xuất hiện thì ta biết là trời sắp mưa.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: