Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 8 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Cánh diều năm 2025 - 2026 gồm 14 trang được biên soạn rất chi tiết giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương ôn thi giữa học kì 1 Công nghệ 8 Cánh diều tóm tắt kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm bám sát Công văn 7991 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận tự luyện. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Cánh diều giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Cánh diều 2025

TRƯỜNG THCS ……….

NHÓM CÔNG NGHỆ 8

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

Năm học 2025 – 2026

MÔN CÔNG NGHỆ 8

A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC

Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật 

Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ

Bài 2: Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản

Phép chiếu

Đặc điểm các tia chiếu

Xuyên tâm

Luôn xuất phát từ 1 điểm

Song song

Song song với nhau

Vuông góc

Vuông góc với mặt phản chiếu

- Các hình chiếu vuông góc:

a) Các mặt phản chiếu:

- Mặt chính diện gọi là mặt phản chiếu đứng

- Mặt nằm ngang gọi là mặt phản chiếu bằng

- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phản chiếu cạnh

b) Các hình chiếu:

- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới

- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống

- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang

4/ Vị trí các hình chiếu

- Hình chiếu bằng nằm ở dưới hình chiếu đứng

- Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng

  • Bài 3: Bản vẽ chi tiết
  • Bài 4: Bản vẽ lắp
  • Bài 5: Bản vẽ nhà

B. BÀI TẬP ÔN LUYỆN

Phần 1: Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Khổ giấy có kích thước 1189 × 841 là?

A. A0
B. A1
C. A2
D. A3

Câu 2. Khổ giấy có kích thước 594 × 420 là?

A. A0
B. A4
C. A2
D. A3

Câu 3. Chiều rộng khổ giấy A1 có kích thước bằng chiều dài khổ giấy nào sau đây?

A. A0
B. A4
C. A2
D. A3

Câu 4. Chiều dài khổ giấy A2 bằng chiều rộng khổ giấy nào sau đây?

A. A1
B. A4
C. A2
D. A3

Câu 5. Nét đứt mảnh dùng để vẽ:

A. Cạnh thấy
B. Đường kích thước
C. Cạnh khuất
D. Đường tâm

Câu 6. Nét gạch dài chấm mảnh dùng để vẽ:

A. Cạnh thấy
B. Đường kích thước
C. Cạnh khuất
D. Đường tâm

Câu 7. Cạnh khuất được vẽ bằng nét vẽ nào?

A. Nét liền đậm
B. Nét liền mảnh
C. Nét đứt mảnh
D. Nét gạch dài chấm mảnh

Câu 8. Đường trục đối xứng được vẽ bằng nét vẽ nào?

A. Nét liền đậm
B. Nét liền mảnh
C. Nét đứt mảnh
D. Nét gạch dài chấm mảnh

Câu 9: Khối đa diện được biểu diễn bởi bao nhiêu hình chiếu?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 10: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ được biểu diễn là:

A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng
C. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng
D. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu bằng

Câu 11: Khối tròn xoay được biểu diễn bởi bao nhiêu hình chiếu?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 12: Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật có hình dạng:

A. Hình vuông
B. Hình lăng trụ
C. Hình tam giác
D. Hình chữ nhật

Câu 13: Phần kích thước thước của bản vẽ chi tiết thể hiện điều gì?

A. Kích thước chung: kích thước dài, rộng, cao.
B. Kích thước bộ phận của chi tiết
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

....................

Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1. Các kích thước ghi trên bản vẽ chỉ độ lớn thật của vật thể được biểu diễn. Cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử được biểu diễn là các kích thước, các kích thước đó không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn. Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ, trừ trường hợp cần thiết khác. Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệnh giới hạn. Trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Trường hợp dùng đơn vị độ dài khác như centimét, mét… thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích của bản vẽ

a) Các kích thước trên bản vẽ phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn, do đó cần ghi đi kèm tỉ lệ với mỗi kích thước.

b) Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ (trừ trường hợp cần thiết khác).

c) Các kích thước trên bản vẽ thể hiện độ lớn thật của vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn.

d) Trên bản vẽ luôn phải ghi đơn vị đo sau mỗi kích thước.

Câu 2. Để biểu diễn vật thể một cách rõ ràng trên bản vẽ, người ta dùng các loại đường nét khác nhau. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) quy định các loại đường nét, cách vẽ và các ứng dụng của chúng trong các bản vẽ kỹ thuật của tất cả các ngành công nghiệp, xây dựng và cơ khí. Dưới đây là một số nhận định:

a) Nét liền đậm được sử dụng để biểu diễn cạnh thấy, đường bao thấy.

b) Nét liền mảnh biểu diễn các đường tâm, đường trục đối xứng.

c) Nét gạch dài - chấm - mảnh biểu diễn đường kích thước và đường gióng.

d) Nét đứt mảnh biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất.

Câu 3. Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo trên vật thể. Có 3 loại tỷ lệ: Tỷ lệ thu nhỏ, tỷ lệ nguyên hình, tỷ lệ phóng to. Trị số kích thước trên hình biểu diễn chỉ giá trị thực của kích thước vật thể, nó không phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn đó.

a) Tỷ lệ bản vẽ cho biết kích thước đo được trên hình biểu diễn so với kích thước thật của vật thể.

b) Tỷ lệ 1:2 có nghĩa là kích thước của hình biểu diễn lớn gấp 2 lần kích thước tương ứng của vật thể.

c) Tỷ lệ nguyên hình nghĩa là hình vẽ được vẽ với kích thước chính xác bằng với kích thước thật của vật thể, không có sự phóng đại hay thu nhỏ.

d) Khi sử dụng tỷ lệ thu nhỏ, kích thước trên bản vẽ sẽ lớn hơn kích thước thật của vật thể.

Câu 4 Trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí, hình biểu diễn bề mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát gọi là hình chiếu. Để hiểu bản vẽ cần biết rõ vị trí các hình chiếu. Tên gọi các hình chiếu phụ thuộc vào hướng chiếu của vật thể.

a) Hình chiếu là hình biểu diễn nhận được trên mặt phẳng hình chiếu.

b) Mặt phẳng thẳng đứng ở chính diện gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng.

c) Mặt phẳng nằm ngang gọi là hình chiếu ngang.

d) Mặt phẳng bên phải gọi là hình chiếu phải.

Câu 5 Quan sát hình ảnh dưới đây:

a) Bản vẽ bao gồm ba hình chiếu vuông góc: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh.

b) Hình chiếu đứng là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là a, b.

c) Hình chiếu bằng là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là b, h.

d) Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là a, h.

Câu 6. Khi tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:

a) Khi đọc bản vẽ chi tiết, cần tuân theo trình tự như sau: Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ thuật.

b) Khung tên giúp xác định tên gọi chi tiết, vật liệu chế tạo và tỉ lệ bản vẽ.

c) Chỉ cần đọc hình biểu diễn là có thể hiểu đầy đủ nội dung bản vẽ.

d) Khi đọc bản vẽ chi tiết, có thể bỏ qua bước đọc khung tên.

.................

Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo