Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số Giải Toán lớp 7 trang 25 sách Chân trời sáng tạo - Tập 2

Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 25, 26, 27, 28 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 1 Chương 7 - Biểu thức đại số trong sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Giải Toán 7 bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 28 tập 2

Bài 1

Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 7cm, chiều rộng bằng 4cm và chiều cao bằng 2cm.

Gợi ý đáp án:

Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật: V = 7.4.2.

Bài 2

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7 cm.

Gợi ý đáp án:

Gọi kích thước chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là: x (cm) và x - 7 (cm).

Chu vi của hình chữ nhật là: 2.x.(x - 7)

Bài 3

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4 cm và hơn chiều cao 2 cm.

Gợi ý đáp án:

Gọi chiều dài của hình hộp chữ nhật là x (cm), thì chiều rộng và chiều cao của hình chữ nhật lần lượt là: x - 4 (cm) và x - 2 (cm).

Biểu thức đại số biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = x.(x - 4).(x - 2).

Bài 4

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:

a. Tổng của x^{2}\(x^{2}\) và 3y

b. Tổng các bình phương của a và b.

Gợi ý đáp án:

a) Tổng của x^{2}\(x^{2}\)3y:  x^{2}+3y\(3y: x^{2}+3y\).

b) Tổng các bình phương của a và b: a^{2} + b^{2}\(a^{2} + b^{2}\)

Bài 5

Lân có x nghìn đồng và đã chi tiêu hết y nghìn đồng, sau đó Lan được chị Mai cho z nghìn đồng. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị số tiền mà Lân có sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng. Tính số tiền Lân có khi x = 100, y = 60, z = 50.

Gợi ý đáp án:

Số tiền Lân có là: x - y + z.

Nếu x = 100, y = 60, z = 50, số tiền Lân có là: 100 - 60 + 50 = 90 nghìn đồng.

Bài 6

Rút gọn các biểu thức đại số sau:

a. 6(y-x) - 2(x-y)

b. 3x^{2}+x-4x-5x^{2}\(3x^{2}+x-4x-5x^{2}\)

Gợi ý đáp án:

a) 6(y-x) - 2(x-y) = 6y - 6x - 2x + 2y = -8x + 8y.

b) 3x^{2}+x-4x-5x^{2}= -2x^{2}-3x\(3x^{2}+x-4x-5x^{2}= -2x^{2}-3x\).

Bài 7

Một mảnh vườn hình vuông hình 5 có cạnh bằng a(m) với lối đi xung quanh vườn rộng 1,2 m. Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn tính diện tích còn lại của mảnh vườn khi a = 20.

Bài 7

Gợi ý đáp án:

Kích thước một cạnh của phần còn lại của mảnh vườn lần lượt là: a - 1,2 (m)

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn: (a-1,2)^{2}\((a-1,2)^{2}\).

Với a = 20, diện tích phần còn lại là: (20-1,2)^{2} = 353,44 m^{2}\((20-1,2)^{2} = 353,44 m^{2}\)

Bài 8

Lương trung bình tháng của công nhân ở một xí nghiệp vào năm thứ n tính từ năm 2015 được tính bởi biểu thức C(1+0,04)^{n}\(C(1+0,04)^{n}\), trong đó C = 5 triệu đồng. Hãy tính lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5).

Gợi ý đáp án:

Lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5) là:

5.(1+0,04)^{5} = 6,08\(5.(1+0,04)^{5} = 6,08\) (triệu đồng).

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm