Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau Giải Toán lớp 7 trang 48 sách Chân trời sáng tạo - Tập 2

Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 2: Tam giác bằng nhau.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 2 Chương 8 - Tam giác trong sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 7 bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 57, 58 tập 2

Bài 1

Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.

Hình 23

a. \Delta ABE = \Delta ?ΔABE=Δ?

b. \Delta EAB = \Delta ?ΔEAB=Δ?

c. \Delta ? = \Delta CDEΔ?=ΔCDE

Gợi ý đáp án:

a. \Delta ABE = \Delta DCEΔABE=ΔDCE

b. \Delta EAB = \Delta EDCΔEAB=ΔEDC

c. \Delta BAE = \Delta CDEΔBAE=ΔCDE

Bài 2

Cho \Delta DEF = \Delta HIKΔDEF=ΔHIK\widehat{D} = 73^{0}D^=730, DE = 5cm, IK = 7cm. Tính số đo \widehat{H}H^ và độ dài HI, EF.

Gợi ý đáp án:

Theo đề bài có \Delta DEF = \Delta HIKΔDEF=ΔHIK, nên ta có:

HI = DE = 5cm

EF = IK = 7cm

\widehat{H} = \widehat{D} = 73^{0}H^=D^=730

Bài 3

Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh viết chưa tương ứng), trong đó \widehat{A} = \widehat{E}, \widehat{C} = \widehat{D}A^=E^,C^=D^. Tìm các cặp cạnh bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau còn lại.

Gợi ý đáp án:

Xếp theo thứ tự tương ứng các đỉnh có: \Delta ABC = \Delta EFDΔABC=ΔEFD.

Các cặp góc tương ứng bằng nhau: \widehat{ABC} = \widehat{EFD}, \widehat{ACB} = \widehat{EDF}, \widehat{BCA} = \widehat{FDE}ABC^=EFD^,ACB^=EDF^,BCA^=FDE^.

Các cặp cạnh bằng nhau là: AB = EF, BC = FD, AC = ED.

Bài 4

Cho biết \Delta MNP = \Delta DEFΔMNP=ΔDEF và MN = 4cm, MP = 5cm, EF = 6cm. Tính chu vi tam giác MNP

Gợi ý đáp án:

\Delta MNP = \Delta DEFΔMNP=ΔDEF nên NP = EF = 6cm.

Chu vi tam giác MNP là: MN + MP + NP = 4 + 5 + 6 = 15 (cm)

Bài 5

Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B. Lấy điểm C trên m, CO cắt n tại D (hình 24). Chứng minh rằng O là trung điểm của CD.

Hình 24

Gợi ý đáp án:

Xét \Delta AOCΔAOC vuông tại A và \Delta BOD vuông tại B có:

\widehat{COA} = \widehat{DOB}COA^=DOB^ (2 góc đối đỉnh).

AO = OB

Suy ra \Delta AOC = \Delta BODΔAOC=ΔBOD (cạnh góc vuông và góc nhọn).

\Rightarrow  OC = ODOC=OD

mà 3 điểm O, C, D thẳng hàng

\Rightarrow OO là trung điểm của CD.

Bài 6

Cho hình 25 có EF = HG, EG = HF.

Chứng minh rằng:

a. \Delta EFH = \Delta HGEΔEFH=ΔHGE

b. EF // HG

Hình 25

Gợi ý đáp án:

a. Xét \Delta EFHΔEFH\Delta HGEΔHGE có:

EH chung

GH = EF

GE = HF

Suy ra \Delta EFH = \Delta HGEΔEFH=ΔHGE (c.c.c)

b. Theo a: \Delta EFH = \Delta HGEΔEFH=ΔHGE nên\widehat{FEH}=  \widehat{EHG}FEH^=EHG^

Mà 2 góc này ở vị trí so le trong

Suy ra EF // HG.

Bài 7

Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của \widehat{GFH}GFH^. Chứng minh rằng hai tam giác FIG và FIH bằng nhau

Gợi ý đáp án:

Bài 7

Xét \Delta FGIΔFGI\Delta FHIΔFHI có:

FI chung

\widehat{GFI}= \widehat{HFI}GFI^=HFI^

FG = FH

Suy ra \Delta FGI = \Delta FHIΔFGI=ΔFHI (c.g.c).

Bài 8

Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm AD và BC. Chứng minh rằng:

a) AD = BC.

b) \Delta EAB = \Delta ECDΔEAB=ΔECD.

c) OE là tia phân giác của góc xOy.

Gợi ý đáp án:

Bài 8

a) Xét\Delta AODΔAOD\Delta COBΔCOB có:

AO = CO

\widehat{O}O^ chung

OD = OB

Suy ra \Delta AOD = \Delta COBΔAOD=ΔCOB (c.g.c).

\Rightarrow  AD = BCAD=BC

b. + \Delta ODA = \Delta OBCΔODA=ΔOBC nên \widehat{EBA} = \widehat{EDC}EBA^=EDC^

\widehat{AEB} = \widehat{CED}AEB^=CED^

=> \widehat{EAB} = \widehat{ECD}EAB^=ECD^

Ta lại có: OA = OC và OB = OD

=> OB - OA = OD - OC

=> AB = CD

+ Xét\Delta EABΔEAB\Delta ECDΔECD ta có:

\widehat{EAB} = \widehat{ECD}EAB^=ECD^ (chứng minh trên)

AB = CD (chứng minh trên)

\widehat{EBA} = \widehat{EDC}EBA^=EDC^ (chứng minh trên).

Suy ra \Delta EAB = \Delta ECDΔEAB=ΔECD (g.c.g)

c. Xét \Delta OBEΔOBE\Delta ODEΔODE có:

OE chung

OB = OD

EB = ED (vì \Delta EAB = \Delta ECDΔEAB=ΔECD)

Suy ra \Delta OBE = \Delta ODEΔOBE=ΔODE nên \widehat{BOE} = \widehat{DOE}BOE^=DOE^.

Suy ra OE là tia phân giác góc xOy.

Bài 9

Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.

Hình 26

Gợi ý đáp án:

Hình 26

\Delta ABC = \Delta EFG = \Delta CDEΔABC=ΔEFG=ΔCDE

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
Đóng