Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 16, 17, 18, 19. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 7 Bài 3 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 3 Chương I: Số hữu tỉ. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.
|
a) 2 . 2 . 2 . 2 |
b) 5 . 5 . 5 |
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính ta có:
a) 2 . 2 . 2 . 2 = 24
Lũy thừa có cơ số là 2, số mũ là 4
b) 5 . 5 . 5 = 53
Lũy thừa có cơ số là 5, số mũ là 3
Thực hiện phép tính:
|
a) (-2) . (-2) . (-2) |
b) (-0,5) . (-0,5) |
c) |
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính như sau:
a) (-2) . (-2) . (-2) = -8
b) (-0,5) . (-0,5) = 0,25
c)
\(\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{{16}}\)
Hãy viết các biểu thức trong Hoạt động 2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên
Gợi ý đáp án:
\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) = {( - 2)^3}\\b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,5} \right) = {( - 0,5)^2}\\c)\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = {(\frac{1}{2})^4}\end{array}\)
Tính và so sánh:
|
a) (-3)2 . (-3)4 và (-3)2 + 4 |
b) 0,63 : 0,62 và 0,63 - 2 |
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính như sau:
a) (-3)2 . (-3)4 = 9 . 81 = 729
(-3)2 + 4 = (-3)6 = 729
Vậy (-3)2 . (-3)4 = (-3)2 + 4
b) 0,63 : 0,62 =
\(\frac{{27}}{{125}}:\frac{9}{{25}} = \frac{{27}}{{125}}.\frac{{25}}{9} = \frac{3}{5} = 0,6\)
0,63 - 2 = 0,61 = 0,6
Vậy 0,63 : 0,62 = 0,63 - 2
Viết số
\({({2^2})^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số
\({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2}\) dưới dạng lũy thừa cơ số
\(-3\).
Gợi ý đáp án:
Ta có: +)
\({({2^2})^3} = {2^2}{.2^2}{.2^2} = {2^{2 + 2 + 2}} = {2^6}\)
+)
\({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2} = {( - 3)^2}.{( - 3)^2} = {( - 3)^{2 + 2}} = {( - 3)^4}\)
Tính:
|
a) |
b) (0,7)3 |
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính ta có:
a)
\({\left( { - \frac{4}{5}} \right)^4} = \left( { - \frac{4}{5}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right)\left( { - \frac{4}{5}} \right)\left( { - \frac{4}{5}} \right) = \frac{{256}}{{625}}\)
b) (0,7)3 = (0,7). (0,7). (0,7) = 0,343
Tính:
|
a) |
b) (-125)3 : 253 |
c) (0,08)3 . 108 |
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính ta có:
a)
\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}} = {\left( {\frac{2}{3}.3} \right)^{10}} = {2^{10}}\)
b) (-125)3 : 253 = (-125 : 25)3 = (-25)3
c) (0,08)3 . 108 = (0,08 . 10)8 = (0,8)3
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.
|
a) (-2)3 . (-2)4 |
b) (-0,25)7 : (0,25)3 |
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính như sau:
a) (-2)3 . (-2)4 = (-2)3 + 4 = (-2)7
b) (-0,25)7 : (0,25)3 = (-0,25)7 – 3 = (-0,25)4
Viết các số
\({\left( {\frac{1}{4}} \right)^8};{\left( {\frac{1}{8}} \right)^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số
\(\frac{1}{2}\) .
Gợi ý đáp án:
Viết lại các số dưới dạng lũy thừa của
\(\frac{1}{2}\) như sau:
\({\left( {\frac{1}{4}} \right)^8} = {\left( {\frac{1}{{{2^2}}}} \right)^8} = {\left( {\frac{{{1^2}}}{{{2^2}}}} \right)^8} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^8} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2.8}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{16}}\)
\({\left( {\frac{1}{8}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{{{2^3}}}} \right)^3} = {\left( {\frac{{{1^3}}}{{{2^3}}}} \right)^3} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}} \right]^3} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{3.3}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^9}\)
Viết công thức tính thế tích của hình lập phương cạnh a, dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa để tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomet khối).

Gợi ý đáp án:
Công thức tính thế tích của hình lập phương cạnh a là
a . a . a = a3
Biểu thức lũy thừa để tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu
1z11,34 x 1111,34 x 1111,34 = (1111,34)3 (km3)
Viết các số 125; 3125 dưới dạng lũy thừa của 5.
Gợi ý đáp án:
Viết lại các số dưới dạng lũy thừa của 5 như sau:
125 = 5.5.5 = 53
3125 = 5.5.5.5.5 = 55
Viết các số
\({\left( {\frac{1}{9}} \right)^8};{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7}\) dưới dạng lũy thừa cơ số
\(\frac{1}{3}\) .
Gợi ý đáp án:
Viết lại các số dưới dạng lũy thừa của
\(\frac{1}{3}\) như sau:
\({\left( {\frac{1}{9}} \right)^8} = {\left( {\frac{1}{{{3^2}}}} \right)^8} = {\left( {\frac{{{1^3}}}{{{3^3}}}} \right)^8} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^3}} \right]^8} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{3.8}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{24}}\)
\({\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7} = {\left( {\frac{1}{{{3^3}}}} \right)^7} = {\left( {\frac{{{1^3}}}{{{3^3}}}} \right)^7} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^3}} \right]^7} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{3.7}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{21}}\)
Thay mỗi dấu “?”bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa càn tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.
|
30 |
31 |
? |
? |
? |
? |
? |
Gợi ý đáp án:
Kí hiệu các ô trống cần điền như sau:
|
30 |
31 |
a |
b |
c |
d |
e |
Theo bài ra ta có:
Từ ô thứ ba, lũy thừa càn tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước nên ta có:
a = 30 . 31 = 30 + 1 = 31
b = 31 . a = 31 . 31 = 31 + 1 = 32
c = a . b = 31 . 32 = 31 + 2 = 33
d = b . c = 32. 33 = 32 + 3 = 35
e = c . d = 33 . 35 = 33 +5 = 38
Hoàn thành bảng số liệu như sau:
|
30 |
31 |
31 |
32 |
33 |
35 |
38 |
Không sử dụng máy tính, hãy tính:
a)
\({\left( { - 3} \right)^8}\) biết
\({\left( { - 3} \right)^7} = - 2187\)
|
b) |
Gợi ý đáp án:
a) Ta có:
\({\left( { - 3} \right)^8} = {\left( { - 3} \right)^{7 + 1}} = {\left( { - 3} \right)^7}.{\left( { - 3} \right)^1} = {\left( { - 3} \right)^7}.\left( { - 3} \right)\)
Theo bài ra ta có:
\({\left( { - 3} \right)^7} = - 2187\)
=>
\({\left( { - 3} \right)^8} = \left( { - 2187} \right).\left( { - 3} \right) = 656\)
Vậy (-3)8 = 6561
b) Ta có:
\({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^{12}} = {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^{11 + 1}} = {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^{11}}.{\left( { - \frac{2}{3}} \right)^1} = {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^{11}}.\left( { - \frac{2}{3}} \right)\)
Theo bài ra ta có:
\({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^{11}} = \frac{{ - 2048}}{{177147}}\)
=>
\({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^{12}} = \frac{{ - 2048}}{{177147}}.\left( { - \frac{2}{3}} \right) = \frac{{4096}}{{531441}}\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
a) 158.24
b) 275 : 323
Gợi ý đáp án:
a) 158.24 = (152)4 . 24 = (152 . 2)4 = (225 . 2)4 = 4504
b) 275: 323 =
\(\frac{{{{27}^5}}}{{{{32}^3}}} = \frac{{{{\left( {{3^3}} \right)}^5}}}{{{{\left( {{2^5}} \right)}^3}}} = \frac{{{3^{15}}}}{{{2^{15}}}} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{15}}\)
Tính:
a)
\({\left( {1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {2 + \frac{3}{7}} \right)\)
b)
\(4:{\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)^3}\)
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính như sau:
a)
\({\left( {1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {2 + \frac{3}{7}} \right)\)
\(= {\left( {\frac{4}{4} + \frac{2}{4} - \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {\frac{{14}}{7} + \frac{3}{7}} \right)\)
\(= {\left( {\frac{5}{4}} \right)^2}.\frac{{17}}{7}\)
\(= \frac{{25}}{{16}}.\frac{{17}}{7} = \frac{{25.17}}{{16.7}} = \frac{{425}}{{112}}\)
b)
\(4:{\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)^3}\)
\(= 4:{\left( {\frac{3}{6} - \frac{2}{6}} \right)^3}\)
\(= 4:{\left( {\frac{1}{6}} \right)^3} = 4:\frac{{{1^3}}}{{{6^3}}}\)
\(= 4:\frac{1}{{216}} = 4.\frac{{216}}{1} = 864\)
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng 1,5.108 km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng 7,78.108 km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?
(Theo solarsystem.nasa.gov)
Gợi ý đáp án:
Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời số lần là:
\(7,{78.10^8}:\left( {1,{{5.10}^8}} \right) = \frac{{7,{{78.10}^8}}}{{1,{{5.10}^8}}} = \frac{{7,78}}{{1,5}} = \frac{{778}}{{150}} = \frac{{389}}{{75}} \approx 5,2\) (lần)
Vậy khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng 5, 2 lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng khách quốc tế đến thăm Việt Nam trong năm 2019.
| Quốc gia | Số lượng khách đến thăm |
| Hàn Quốc | 4,3.106 |
| Hoa Kì | 7,4.105 |
| Pháp | 2,9.105 |
| Ý | 7.104 |
(Theo Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch)
Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn.
Gợi ý đáp án:
Ta có:
4,3.106 = 4,3.105+1 = 4,3 . 105 . 101 = (4,3 . 101) . 105 = 43 . 105
7.104 = 7 . 105 – 1 = 7 . 105 : 101 = 7 . 105 : 10 = 0,7 . 105
Ta có:
0,7 < 2,7 < 7,4 < 43
=> 0,7 . 105 < 2,7 . 105 < 7,4 . 105 < 43. 105
=> 7 . 105 < 2,7 . 105 < 7,4 . 105 < 4,3. 106
Vậy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn như sau:
Ý ----> Pháp -----> Hoa Kì ------> Hàn Quốc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: