Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 10 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 gồm 11 trang được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 10 Kết nối tri thức bao gồm ma trận, các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai có đáp án kèm theo. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 10 Kết nối tri thức giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Hóa học 10 Kết nối tri thức, Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức.
|
TRƯỜNG THPT ………….
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI 10 |
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức.
Học sinh ôn tập các kiến thức về:
- Khái niệm Khoa học, Kĩ thuật, Công nghệ. Mối liện hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật, Công nghệ; Công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
- Tóm tắt được nội dung cơ bản của một số công nghệ phổ biến và công nghệ mới.
- Khái quát về đánh giá công nghệ. Tiêu chí đánh giá công nghệ và sản phẩm công nghệ.
- Tóm tắt được các nội dung cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp.
1.2. Kĩ năng:
Học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Nhận biết, thông hiểu kiến thức về vai trò của Công nghệ với đời sống và sản xuất.
- HS nắm vững hơn, hiểu rõ hơn về vai trò của các công nghệ phổ biến và công nghệ mới với cuộc sống con người ngày nay từ đó liên hệ thực tế.
- Có kỹ năng đánh giá và phân tích các hệ thống kỹ thuật, công nghệ đơn giản.
- Vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm và bài viết tự luận.
2. NỘI DUNG
2.1 Bảng năng lực và cấp độ tư duy
|
STT |
NỘI DUNG |
MỨC ĐỘ |
|||
|
NB |
TH |
VD |
VDC |
||
|
1 |
Công nghệ và đời sống |
2 |
2 |
1 |
|
|
2 |
Hệ thống kĩ thuật |
2 |
2 |
|
|
|
3 |
Một số công nghệ phổ biến |
4 |
2 |
|
|
|
4 |
Một số công nghệ mới |
4 |
2 |
|
|
|
5 |
Đánh giá kỹ thuật |
2 |
2 |
1 |
|
|
6 |
Cách mạng công nghiệp |
2 |
2 |
|
|
|
|
Tổng |
16 |
12 |
2 |
|
2.2. Câu hỏi trắc nghiệm và tự luận minh họa:
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Bộ phân xử lí, của bàn là làm nhiệm vụ
A. dây dẫn từ nguồn điện đến bàn là.
B. xử lý nhiệt năng.
C. xử lý điện năng.
D. chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng.
Câu 2: Công nghệ CAD/CAM/CNC là công nghệ
A. sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.
B. sản xuất năng lượng trên cơ sở chuyển hóa từ các nguồn năng lượng liên tục, không động tiêu cực đến môi trường.CAD để thiết kế chi tiết đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ ,sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.
C. phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano.
D. phân tách mô hình 3
D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau.
Câu 3: Công nghệ đầu tiên trong lĩnh vực điện – điện tử được đề cập đến công nghệ
A. điều khiển và tự động hóa.
B. điện – quang.
C. điện – cơ.
D. sản xuất điện năng.
Câu 4: Tiêu chí thứ ba của đánh giá sản phẩm công nghệ là
A. Cấu tạo sản phẩm.
B. Tính thẩm mĩ sản phẩm.
C. Độ bền sản phẩm.
D. Tính năng sản phẩm.
Câu 5: Công nghệ là
A. ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, thiết bị, công trình, quy mô và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
B. hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, chế tạo, vận hành máy.
C. giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ.
D. hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.
Câu 6: Công nghệ thứ tư trong lĩnh vực điện – điện tử được đề cập đến là công nghệ
A. sản xuất điện năng.
B. điện – cơ.
C. điện – quang.
D. điều khiển và tự động hóa.
Câu 7: Công nghệ thứ ba trong lĩnh vực luyện kim được đề cập đến la công nghệ
A. luyện kim.
B. gia công áp lực.
C. gia công cắt gọt.
D. đúc lỏng.
.........
Phần 2: Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai
Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, được thể hiện qua các ví dụ và sự phát triển của xã hội. Khoa học chính là nền tảng cung cấp tri thức về các quy luật tự nhiên, xã hội, từ đó kĩ thuật áp dụng các nguyên lí khoa học để tạo ra những sản phẩm, công trình và hệ thống từ đó giúp giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kĩ thuật lại là cơ sở hình thành công nghệ mới, trong khi công nghệ thúc đẩy khoa học phát triển qua các công cụ đo lường và thiết bị hiện đại. Từ đó, chúng ta có thể đúc kết ra mối quan hệ giữa các đại lượng này:
a. Khoa học chính là nền tảng, cung cấp tri thức để kĩ thuật và công nghệ có thể phát triển.
b. Kỹ thuật chỉ dựa vào công nghệ hiện có thể tạo ra sản phẩm mới mà không liên quan đến khoa học.
c. Công nghệ đóng vai trò hỗ trợ khoa học bằng cánh cung cấp những công cụ giúp đo lương, thiết bị phân tích hiện đại.
d. Kĩ thuật có thể vừa dựa trên tri thức khoa học vừa cải tiến công nghệ hiện có để có thể tạo ra những sản phẩm mới.
Câu 2: Khoa học tự nhiên là một lĩnh vực khoa học quan trọng, giúp còn người chúng ta có thể khám phá ra các quy luật tự nhiên và vận động của vật chất thông qua việc quan sát và thực nghiệm. Các lĩnh vực như Vật lí, Hóa học, Sinh học, Thiên văn học và Khoa học Trái Đất đều thuộc khoa học tự nhiên. Thành tựu các các lĩnh vực này không chỉ nâng cao hiểu biết của con người mà còn được ứng dụng rộng rãi để giải quyết các vấn đề thực tiễn, từ việc sản xuất các sản phẩm công nghệ đến việc định hình sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Từ thông tin trên, chúng ta có thể có thể lấy một vài ví dụ cụ thể về ứng dụng của Khoa học tự nhiên trong thực tế:
a. Các hệ thống định vị GPS được phát triển để sử dụng trong giao thông và định vị toàn cầu dựa trên thuyết tương đối của Albert Einstein.
b. Những nghiên cứu về vi khuẩn và vi sinh vật đã giúp tạo ra các loại thực phẩm lên men như sữa chua, rượu vang.
c. Dựa trên định luật tuần hoàn các nguyên đố họa của Mendeleev, ngành công nghiệp sản xuất phân bón được phát triển để có thể gia tăng năng suất nông nghiệp.
d. Các nghiên cứu về khí hậu và chu trình nước đóng vai trò quan trong trong việc thiết kế hệ thông điện năng lượng mặt trời.
Câu 3: Công nghệ là giải pháp, quy trình, thiết bị kĩ thuật được áp dụng vào thực tiễn để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm hoặc dịch vụ. Công nghệ có tính chuyển giao và luôn đổi mới nhờ sự phát triển của khao học và kĩ thuật. Trong lịch sử, các cuộc cách mạng công nghiệp đều gắn liền với những bước đột phá về công nghệ, làm thay đổi đời sống con người. Dựa trên kiến thức về lý thuyết trên, một số ví dụ thực tế phản ánh vai trò của công nghệ trong đời sống được đưa ra:
a. Công nghệ nano được ứng dụng để chế tạo các bộ lọc nước siêu sạch cho các khu vực thiếu nguồn nước sạch.
b. Công nghệ sinh học tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen, giúp tăng khả năng chống sâu bệnh và năng suất nống nghiệp
c. Công nghệ in 3D được sử dụng trong y học hiện tại có thể in ra tất cả các bộ phận cơ thể người giúp thay thế những bộ phận bị mất, yếu, khuyết thiếu hỗ trợ bác sĩ trong việc điều trị bệnh cho bệnh nhân.
d. Công nghệ AI được áp dụng để phân tích dữ liệu về bệnh lý, hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị phù hợp hơn.
...............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 10 Kết nối tri thức