Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 (Có ma trận, đáp án)

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề trắc nghiệm kết hợp tự luận với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 4 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 mời các bạn cùng theo dõi.

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề 1

Đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10

I. Trắc nghiệm: 5 điểm

Hãy chọn đáp án đúng và điền vào bảng dưới đây

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Câu 1. Lipit có vai trò nào sau đây ?

A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Thu nhận thông tin
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Dự trữ các amino acid

Câu 2. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng ?

A. Lưu huỳnh
B. Phôtpho
C. Mangan
D. Cacbon

Câu 3. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng co xoắn hoặc gấp nếp tạo ra phân tử protein cấu trúc bậc mấy?

A. Bậc một
B. Bậc bốn
C. Bậc hai
D. Bậc ba

Câu 4. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Tế bào, cơ thể,… (1)…, quần xã, …(2)…. Cấp tổ chức sống (1) và (2) lần lượt là

A. (1) mô, (2) quần thể
B. (1) hệ cơ quan, (2) quần thể.
C. (1) quần thể, (2) hệ sinh thái
D. (1) quần thể, (2) quần xã.

Câu 5. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?

A. H, O, N
B. C, H, N.
C. C, O, N
D. C, H, O

Câu 6. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?

A. Cellulose
B. Cholesterol.
C. Glycogen
D. Peptiđoglican.

Câu 7. Tế bào có đặc điểm nào sau đây?

A. Có những đặc điểm nổi trội hơn cơ thể
B. Được cấu tạo từ các mô
C. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống
D. Là cấp tổ chức sống trung gian

Câu 8. Một phân tử mỡ bao gồm những thành phần nào sau đây?

A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no
B. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
C. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không no.
D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no

Câu 9. Vì sao nói các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở?

A. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống
B. Phát triển và tiến hoá không ngừng.
C. Có khả năng thích nghi với môi trường.
D. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Câu 10. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?

A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
B. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.

Câu 11. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đơn?

A. Cellulose
B. Lactose
C. Maltose
D. Fructose

Câu 12. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?

1. Tế bào có nhân hoàn chỉnh

2. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh

3. Chưa có các bào quan có màng bao bọc

4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican

A. 1,3
B. 1,4
C. 2, 3
D. 2,4

Câu 13. Trong một chuỗi polynucleotide, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết gì?

A. Peptide
B. Phosphodiester
C. Hydrogen
D. Glycosidic

Câu 14: Phân tử mRNA có chức năng nào sau đây?

A. Làm khuôn để tổng hợp protein
B. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
C. Cấu tạo nên ribosome
D. Điều hòa hoạt động của gen

Câu 15: Nguyên tố đa lượng có vai trò nào sau đây?

A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Cấu tạo nên các enzyme

II.Tự luận: 5 điểm

Câu 1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào (1điểm)

Câu 2: Những nhận định sau đây đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)

a. Quần thể của nhiều loài sống chung trong một khu vực địa lí tạo nên quần xã

b. Bào quan là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.

c. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

Câu 3: (1 điểm)

a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’. Hãy xác định đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.

b. Cho một đoạn của phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 150, có số nucleotide loại G bằng 400. Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.

Câu 4: (2 điểm)

a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).

b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm)

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10

I.Trắc nghiệm: 5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

C

C

C

D

D

C

A

D

B

D

C

B

A

B

II.Tự luận: 5 điểm

Câu 1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào (1 điểm)

- Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể

- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết

- Là nguyên liệu và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa

- Góp phần định hình cấu trúc không gian của nhiều phân tử hữu cơ, điều hòa nhiệt độ tế bào, cơ thể

( Mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1 điểm)

a. Quần thể của nhiều loài sống chung trong một khu vực địa lí tạo nên quần xã: Đúng (0,25 điểm)

b. Bào quan là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống: Sai (0,25 điểm)

Sửa lại: Tế bào là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống (0,25 điểm)

c. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: Đúng (0,25 điểm)

Câu 3: (1 điểm)

a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’. Hãy xác định đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.

Mạch đã cho 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’

Mạch còn lại 5’ GATTGCTAGATCACCT 3’ (0,5 điểm)

(Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)

b. Cho một đoạn của phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 150, có số nucleotide loại G bằng 400. Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.

H = 2A+3G= 2.150+3.400 = 1500 (0,5 điểm)

Câu 4: (2 điểm)

a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).

Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R

Nêu đúng: - 1 thành phần (0,25 điểm)

- 2 thành phần (0,5 điểm)

- 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)

- 5 thành phần (1 điểm)

b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).

- Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)

- Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25 điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid

Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10

Mức độ Nooij dung Các mức độ nhận thức
Nhận biếtHiểuVận dụng
Vận dụng thấpVận dụng cao
TNTLTN TLTL

Các cấp độ của thế giới sông

1. Nêu được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống.
2. Biết được tế bào là cấp tổ chức sống cơ sở.


10. Giải thích được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

Vận dụng kiến thức để phân tích được các nhận định đúng, sai. Nếu sai sửa lại cho đúng

Số câu:

2

1

1

Số điểm

0,67

0.33

1

Các nguyên tố hóa học và nước

3.Nêu được các nguyên tố học thuộc nhóm đại lượng, vi lượng.
4. Nêu được vai trò của các nguyên tố đại lượng, vi lượng

- Nêu được nội dung của học thuyết tế bào

- Nêu được vai trò của các nguyên tố đại lượng, vi lượng và nước đối với tế bào

Số câu

2

1

Số điểm

0,67

1

Các phân tử sinh học

5.Nêu được cấu trúc cacbohidrat

6. Nhận biết được các loại đường..
7. Nhận biết được các liên kết trong phân tử protein, DNA

8. Nhận biết được các bậc cấu trúc của phân tử protein

11. Hiểu được vai trò từng loại đường, lipit.
12. Trình bày được cấu trúc của mỡ và dầu.
13.Trình bày được chức năng của các loại RNA

Trình bày được cấu tạo của phân tử protein

Bài tập về ADN

Vận dụng kiến thức về protein để giải thích những vấn đề trong thực tiễn

Số câu

4

3

1

1

1

Số điểm

`1,33

1

1

1

1

Tế bào nhân sơ

9. Nêu được thành phần cấu tạo của thành tế bào, màng tế bào.

14. Trình bày được đặc điểm của tế bào nhân sơ.
15. Giải thích được ưu điểm của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.

Số câu

1

2

Số điểm

0,33

0.67

Tổng câu

9

1

6

1

2

1

Tổng điểm

3

1

2

1

2

1

Tỉ lệ

40%

30.%

20%

10%

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề 2

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đối tượng của sinh học chính là

A. cấu tạo và hoạt động của con người.
B. các sinh vật nhân tạo.
C. các vật sống và vật không sống.
D. các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 2: Theo phân chia cấp THPT, ở lớp 10, các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào của sinh học?

A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
B. Sinh học cơ thể.
C. Di truyền học.
D. Tiến hóa và sinh thái học.

Câu 3: Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu những đặc điểm nào của thế giới sống?

A. Cấu trúc, phân loại.
B. Cách thức vận hành.
C. Tiến hóa của thế giới sống.
D. Cả 3 lĩnh vực trên.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?

A. Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.
C. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
D. Sử dụng các loài động, thực vật quý hiếm làm thực phẩm và dược phẩm.

Câu 5: Đâu không phải là phương pháp thường được áp dụng trong nghiên cứu sinh học?

A. Phương pháp cách thức hóa.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 6: Để quan sát hình dạng và kích thước tế bào thực vật, chúng ta cần dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Kính lúp.
B. Kính hiển vi.
C. Kính thiên văn.
D. Kính cận.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp bảo đảm an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Khi làm việc với hóa chất độc hại cần phải thực hiện ở nơi thoáng khí hoặc có tủ hút khí độc.
B. Tuân thủ quy tắc pha hóa chất.
C. Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm mà chưa nắm chính xác quy tắc vận hành.
D. Mặc áo, đeo găng tay và đồ bảo hộ khi thực hiện thí nghiệm.

Câu 8: Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là

A. nguyên tử.
B. phân tử.
C. tế bào.
D. mô.

Câu 9: Đặc điểm sau dưới đây không phải là đặc điểm chung của thế giới sống?

A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
B. Hệ thống khép kín và tự điều chỉnh.
C. Hệ mở và tự điều chỉnh.
D. Liên tục tiến hóa.

Câu 10: Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống nào sau đây?

A. Tế bào.
B. Mô.
C. Cơ quan.
D. Hệ cơ quan.

Câu 11: Các nguyên tố đa lượng nào sau đây chiếm khoảng 96 % khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật?

A. C, H, O, K.
B. C, H, O, N.
C. C, H, Ca, Mg.
D. H, O, S, Ca.

Câu 12: Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng

A. hai liên kết cộng hóa trị.
B. hai liên kết hydrogen.
C. hai liên kết ion.
D. hai liên kết phosphodiester.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?

A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào.
B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.
C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau.
D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nước và vai trò của nước đối với sự sống?

A. Không có nước sẽ không có sự sống.
B. Nước tinh khiết chỉ bao gồm các phân tử H2O.
C. Nước là nguyên liệu của nhiều phản ứng sinh hóa trong tế bào.
D. Nước không phải là thành phần chính cấu tạo nên tế bào.

Câu 15: Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống được gọi là

A. phân tử sinh học.
B. phân tử lí học.
C. tinh thể.
D. nguyên tử.

Câu 16: Các phân tử sinh học chính bao gồm

A. carbohydrate, glucose, acid béo.
B. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.
C. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
D. carbohydrate, lipid, chitin.

Câu 17: Nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều tinh bột?

A. Mật ong, sữa.
B. Củ cải đường, khoai tây, gạo.
C. Sữa, nước ngọt, cá.
D. Rau cải, cá, gạo.

Câu 18: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua là

A. glucose.
B. sucrose.
C. cellulose.
D. chitin.

Câu 19: Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là

A. diệp lục.
B. steroid.
C. carotenoid.
D. chitin.

Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, tại sao lại cho dầu ăn vào trong ống nghiệm có cồn?

A. Vì dầu ăn không có thành phần là lipid.
B. Vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
C. Vì dầu ăn là một loại lipid tan trong nước.
D. Vì dầu ăn không phải là lipid nên có thể tan trong cồn.

Câu 21: Tế bào nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có kích thước nhỏ.
B. Chưa có màng nhân.
C. Không có các bào quan có màng bọc.
D. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành nhiều khoang nhỏ.

Câu 22: Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là

A. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
B. màng tế bào, tế bào chất, nhân.
C. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
D. Lông, màng ngoài, tế bào chất, nhân.

Câu 23: Thành phần nào dưới đây có thể có ở tế bào vi khuẩn?

A. Nhân.
B. Ti thể.
C. Plasmid.
D. Lưới nội chất.

Câu 24: Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách

A. phá vỡ lông và roi của vi khuẩn.
B. ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào.
C. ngăn không cho vi khuẩn di chuyển.
D. phá vỡ cấu trúc nhân tế bào.

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất.
B. Các bào quan có màng bao bọc.
C. Có hệ thống các bào quan.
D. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.

Câu 26: Lục lạp thực có chức năng nào sau đây?

A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.
B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid.
D. Chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân thực?

A. Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
B. Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
C. Một số động vật nguyên sinh như trùng giày có chứa không bào co bóp.
D. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

Câu 28: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ

A. các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển.
B. màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào.
C. tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động.
D. các phân tử protein và cholesterol thường xuyên chuyển động.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Một người nông dân cho rằng: “Chỉ cần quan sát biểu hiện bên ngoài của lúa là có thể khẳng định được lúa đang bị thiếu nguyên tố nào”. Em đánh giá như thế nào về ý kiến của người nông dân này?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?

Câu 3 (1 điểm): Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan?

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh lớp 10

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: D

Đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 2:

Đáp án đúng là: A

Theo phân chia cấp THPT, lớp 10 sẽ tìm hiểu về sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật; lớp 11 nghiên cứu sinh học cơ thể; lớp 12 nghiên cứu di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.

Câu 3:

Đáp án đúng là: D

Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời không ảnh hưởng xấu đến phát triển bền vững.

Câu 5:

Đáp án đúng là: A

Các phương pháp nghiên cứu sinh học là: Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 6:

Đáp án đúng là: B

Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước rất nhỏ, nên muốn quan sát chúng cần sử dụng kính hiển vi.

Câu 7:

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Cần phải nắm được quy tắc vận hành máy móc, thiết bị trước khi sử dụng để có thể thu được kết quả chính xác nhất và không làm hư hại máy móc, thiết bị.

Câu 8:

Đáp án đúng là: C

Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là tế bào.

Câu 9:

Đáp án đúng là: B

Các đặc điểm chung của thế giới sống là:

- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

- Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh.

- Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Câu 10:

Đáp án đúng là: C

Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống là cơ quan.

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

Bốn nguyên tố đa lượng là C, H, O, N đã chiếm khoảng 96 % khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật. Các nguyên tố như Ca, P, K, S và một số nguyên tố đa lượng còn lại chiếm khoảng 3,4%.

Câu 12:

Đáp án đúng là: A

Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.

Câu 13:

Đáp án đúng là: C

C – Đúng. Nguyên tử carbon linh hoạt có thể tạo nên các phân tử có cấu trúc và tính chất hóa học khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử (cùng công thức hóa học).

A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.

B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn.

D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

Câu 14:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các tế bào và cơ thể.

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

Câu 16:

Đáp án đúng là: C

Các phân tử sinh học chính bao gồm: Carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.

Câu 17:

Đáp án đúng là: B

Nguồn thực phẩm cung cấp nhiều tinh bột đến từ các loại củ, quả, hạt thực vật như củ cải đường, khoai tây, gạo.

Câu 18:

Đáp án đúng là: D

Chitin là một loại đường cấu tạo nên vỏ của nhiều loài như tôm, cua, nhện và thành tế bào của nhiều loài nấm.

Câu 19:

Đáp án đúng là: C

Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là carotenoid, có bản chất là một loại lipid.

Câu 20:

Đáp án đúng là: B

Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, cho dầu ăn vào ống nghiệm chứa cồn vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể phát hiện lipid bằng phép thử nhũ tương.

Câu 21:

Đáp án đúng là: D

Tế bào nhân sơ có đặc điểm chung là kích thước nhỏ, chưa có màng nhân, trong tế bào chất chỉ có ribosome, không có các bào quan có màng bọc, không có hệ thống nội màng.

Câu 22:

Đáp án đúng là: A

Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

Câu 23:

Đáp án đúng là: C

- Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ nên không có các thành phần là nhân, ti thể và lưới nội chất.

- Ngoài các gen nằm trong vùng nhân, một số vi khuẩn còn có các yếu tố di truyền ngoài vùng nhân gọi là plasmid.

Câu 24:

Đáp án đúng là: B

Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào, đặc biệt là đối với vi khuẩn Gr+.

Câu 25:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Cấu tạo thành tế bào bằng peptidoglycan là đặc điểm của vi khuẩn.

Đặc điểm của tế bào nhân thực là: có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất, có hệ thống các bào quan và các bào quan có màng bao bọc.

Câu 26:

Đáp án đúng là: B

Lục lạp có chức năng là thu nhận ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn năng lượng hóa học tích lũy trong carbohydrate.

Câu 27:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Lục lạp có ở tế bào thực vật và một số loài sinh vật khác như tảo lục.

Câu 28:

Đáp án đúng là: A

Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển.

B. Phần tự luận

Câu 1:

Ý kiến trên chưa hoàn toàn đúng vì nếu chỉ sử dụng phương pháp quan sát thì chỉ nhận biết được cây thiếu nguyên tố khoáng nào khi cây có biểu hiện đặc trưng. Trong trường hợp cây thiếu các nguyên tố khoáng khác nhau lại có biểu hiện giống nhau thì cần phối hợp thêm các phương pháp thực nghiệm khoa học mới cho kết quả chính xác.

Câu 2:

Con người không tiêu hóa được cellulose nhưng cellulose lại giúp ích trong tiêu hóa thức ăn. Cellulose kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy làm cho thức ăn được di chuyển trong đường ruột, đồng thời cellulose cũng cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài. Ngoài ra, các loại rau xanh khác nhau chứa các vitamin và khoáng chất thiết yếu, vì vậy chúng ta nên ăn nhiều các loại rau xanh.

Câu 3:

Những người uống rượu dễ mắc các bệnh về gan vì: Gan có chứa nhiều lưới nội chất trơn làm nhiệm vụ khử độc, đào thải độc tố. Rượu bia chứa nhiều các chất độc hại, khi chất độc quá nhiều đi vào gan và không kịp đào thải sẽ tích tụ lại. Khi quá trình tích tụ lâu, các chất độc sẽ hủy hoại các tế bào gan dẫn đến mắc các bệnh về gan.

Ma trận đề thi giữa kì 1 Sinh 10

.................

Mời các bạn tải File về để xem trọn bộ đề thi giữa kì 1 Sinh học 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 778
  • Lượt xem: 16.340
  • Dung lượng: 86,3 KB
Sắp xếp theo