Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 (Có ma trận, đáp án)

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 tổng hợp 5 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 5 Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức được biên soạn bám sát chương trình trong SGK. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 5 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi.

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025

1. Đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10 Kết nối tri thức - Đề 1

1.1 Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10

TRƯỜNG THPT …….


--------------------
(Đề thi có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN : SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: 45P

I. Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất nào không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

A. mARN.
B. Chitin.
C. Protein bậc 4.
D. Vitamin.

Câu 2: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Câu 3: Trong vấn đề bảo vệ môi trường, ứng dụng Sinh học mở ra tiềm năng xử lí ô nhiễm môi trường nhờ loài sinh vật:

A. Vi sinh vật.
B. Thực vật
C. Động vật.
D. Nấm.

Câu 4: Khi ghép các mô, cơ quan từ người này sang người khác thì cơ thể người nhận có thể nhận biết các cơ quan lạ và đào thải cơ quan lạ đó là do cấu trúc nào sau đây của màng?

A. Cholesterol.
B. Lipoprotein .
C. Phospholipid.
D. Glycoprotein.

Câu 5: Những bào quan nào có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?

A. Lục lạp, thành tế bào, không bào lớn.
B. Thành tế bào, bộ máy golgi, lục lạp.
C. Lysosome, ti thể, không bào.
D. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.

Câu 6: Loại protein nào sau đây có chức năng vận chuyển các chất?

A. Hemoglobin.
B. Enzyme.
C. Glycoprotein.
D. Protein sữa (casein).

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

A. Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
B. Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
C. Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.
D. Là dung môi hòa tan nhiều chất

Câu 8: Một mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là: GATTACCCGGAT. Vậy trình tự nucleotide của mạch bổ sung với mạch trên là:

A. GAUUACCCGGAU.
B. CTAATGGGCCTA.
C. AGCCGTTTAAGC.
D. CUAAUGGGCCUA.

Câu 9: Cho các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống như sau:

(1) Cơ thể. (2) tế bào. (3) quần thể. (4) quần xã. (5) hệ sinh thái.

Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là

A. 5 → 4 → 3 → 2 → 1
B. 2 → 1 → 3 → 4 → 5
C. 2 → 3 → 4 → 5 → 1
D. 1 → 2 → 3 → 4 → 5

Câu 10: Thành phần nào của vi khuẩn gây bệnh giúp chúng tránh khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cầu khi xâm nhập vào cơ thể con người?

A. Thành tế bào.
B. Màng ngoài.
B. Lông.
D. Gai glycoprotein.

Câu 11: Trong các ý sau đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản?

1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.

3) Liên tục tiến hóa.

4) Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.

5) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng?

A. Lưu huỳnh (S).
B. Sắt (Fe).
C. Kẽm (Zn).
D. Đồng (Cu).

Câu 13: Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là sai:

A. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các amino acid.
B. Mọi phân tử protein đều có cấu trúc không gian 4 bậc.
C. Cấu trúc không gian được duy trì bằng các liên kết yếu.
D. Mỗi protein được cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi polypeptide.

Câu 14: Thành phần chủ yếu của dầu thực vật là

A. Acid béo no và glycerol.
B. Acid béo không no và glycerol.
C. Amino acid.
D. Acid béo và glucose.

II. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). So sánh giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa ADN và ARN?

Câu 2 (1,0 điểm). Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?

1.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh học 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM'

1. D

2. D

3. A

4. D

5. A

6. A

7. A

8. B

9. B

10. B

11. B

12. C

13. B

14. B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1

- Giống nhau:

  • · Đều thuộc nhóm nucleic acid.
  • · Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và đơn phân là 4 loại nucleotide.
  • · Đều được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học là C, H, O, N, P.
  • · Đều tham gia vào con đường biểu hiện tính trạng của cơ thể.

- Khác nhau:

ADN

ARN

Cấu trúc

2 mạch dài (hàng chục nghìn đến hàng triệu nuclêôtit).

– Axit phôtphoric.

– Đường đêôxiribôzơ.

– Bazơ nitơ: A, T, G, X.

1 mạch ngắn (hàng chục đến hàng nghìn ribônuclêôtit).

– Axit phôtphoric.

– Đường ribôzơ.

– Bazơ nitơ: A, U, G, X.

Chức năng– Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

– Truyền đạt thông tin di truyền từ nhánh ra tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin.

– Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin.

– Cấu tạo nên ribôxôm.

Câu 2

Cấu tạo hệ tiêu hóa của con người không thể tiêu hóa được cellulose trong thực vật. Tuy nhiên ngoài cellulose trong thực vật còn chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất thiết yếu mà con người có thể hấp thu được.

Cellulose không thể bị tiêu hóa, nhưng cellulose giúp ổn định cấu trúc của phân, giúp đào thải phân tốt hơn tránh táo bón.

2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề 2

2.1 Đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10

I. Trắc nghiệm: 5 điểm

Hãy chọn đáp án đúng và điền vào bảng dưới đây

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Câu 1. Lipit có vai trò nào sau đây ?

A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Thu nhận thông tin
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Dự trữ các amino acid

Câu 2. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng ?

A. Lưu huỳnh
B. Phôtpho
C. Mangan
D. Cacbon

Câu 3. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng co xoắn hoặc gấp nếp tạo ra phân tử protein cấu trúc bậc mấy?

A. Bậc một
B. Bậc bốn
C. Bậc hai
D. Bậc ba

Câu 4. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Tế bào, cơ thể,… (1)…, quần xã, …(2)…. Cấp tổ chức sống (1) và (2) lần lượt là

A. (1) mô, (2) quần thể
B. (1) hệ cơ quan, (2) quần thể.
C. (1) quần thể, (2) hệ sinh thái
D. (1) quần thể, (2) quần xã.

Câu 5. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?

A. H, O, N
B. C, H, N.
C. C, O, N
D. C, H, O

Câu 6. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?

A. Cellulose
B. Cholesterol.
C. Glycogen
D. Peptiđoglican.

Câu 7. Tế bào có đặc điểm nào sau đây?

A. Có những đặc điểm nổi trội hơn cơ thể
B. Được cấu tạo từ các mô
C. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống
D. Là cấp tổ chức sống trung gian

Câu 8. Một phân tử mỡ bao gồm những thành phần nào sau đây?

A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no
B. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
C. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không no.
D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no

Câu 9. Vì sao nói các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở?

A. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống
B. Phát triển và tiến hoá không ngừng.
C. Có khả năng thích nghi với môi trường.
D. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Câu 10. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?

A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
B. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.

Câu 11. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đơn?

A. Cellulose
B. Lactose
C. Maltose
D. Fructose

Câu 12. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?

1. Tế bào có nhân hoàn chỉnh

2. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh

3. Chưa có các bào quan có màng bao bọc

4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican

A. 1,3
B. 1,4
C. 2, 3
D. 2,4

Câu 13. Trong một chuỗi polynucleotide, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết gì?

A. Peptide
B. Phosphodiester
C. Hydrogen
D. Glycosidic

Câu 14: Phân tử mRNA có chức năng nào sau đây?

A. Làm khuôn để tổng hợp protein
B. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
C. Cấu tạo nên ribosome
D. Điều hòa hoạt động của gen

Câu 15: Nguyên tố đa lượng có vai trò nào sau đây?

A. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Cấu tạo nên các enzyme

II.Tự luận: 5 điểm

Câu 1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào (1điểm)

Câu 2: Những nhận định sau đây đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)

a. Quần thể của nhiều loài sống chung trong một khu vực địa lí tạo nên quần xã

b. Bào quan là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.

c. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

Câu 3: (1 điểm)

a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’. Hãy xác định đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.

b. Cho một đoạn của phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 150, có số nucleotide loại G bằng 400. Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.

Câu 4: (2 điểm)

a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).

b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm)

2.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10

I.Trắc nghiệm: 5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

C

C

C

D

D

C

A

D

B

D

C

B

A

B

II.Tự luận: 5 điểm

Câu 1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào (1 điểm)

- Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể

- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết

- Là nguyên liệu và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa

- Góp phần định hình cấu trúc không gian của nhiều phân tử hữu cơ, điều hòa nhiệt độ tế bào, cơ thể

( Mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1 điểm)

a. Quần thể của nhiều loài sống chung trong một khu vực địa lí tạo nên quần xã: Đúng (0,25 điểm)

b. Bào quan là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống: Sai (0,25 điểm)

Sửa lại: Tế bào là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống (0,25 điểm)

c. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: Đúng (0,25 điểm)

Câu 3: (1 điểm)

a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’. Hãy xác định đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.

Mạch đã cho 3’ CTAACGATCTAGTGGA 5’

Mạch còn lại 5’ GATTGCTAGATCACCT 3’ (0,5 điểm)

(Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)

b. Cho một đoạn của phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 150, có số nucleotide loại G bằng 400. Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.

H = 2A+3G= 2.150+3.400 = 1500 (0,5 điểm)

Câu 4: (2 điểm)

a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).

Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R

Nêu đúng: - 1 thành phần (0,25 điểm)

- 2 thành phần (0,5 điểm)

- 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)

- 5 thành phần (1 điểm)

b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).

- Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)

- Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25 điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid

2.3 Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10

Mức độ Nooij dung Các mức độ nhận thức
Nhận biếtHiểuVận dụng
Vận dụng thấpVận dụng cao
TNTLTN TLTL

Các cấp độ của thế giới sông

1. Nêu được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống.
2. Biết được tế bào là cấp tổ chức sống cơ sở.


10. Giải thích được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

Vận dụng kiến thức để phân tích được các nhận định đúng, sai. Nếu sai sửa lại cho đúng

Số câu:

2

1

1

Số điểm

0,67

0.33

1

Các nguyên tố hóa học và nước

3.Nêu được các nguyên tố học thuộc nhóm đại lượng, vi lượng.
4. Nêu được vai trò của các nguyên tố đại lượng, vi lượng

- Nêu được nội dung của học thuyết tế bào

- Nêu được vai trò của các nguyên tố đại lượng, vi lượng và nước đối với tế bào

Số câu

2

1

Số điểm

0,67

1

Các phân tử sinh học

5.Nêu được cấu trúc cacbohidrat

6. Nhận biết được các loại đường..
7. Nhận biết được các liên kết trong phân tử protein, DNA

8. Nhận biết được các bậc cấu trúc của phân tử protein

11. Hiểu được vai trò từng loại đường, lipit.
12. Trình bày được cấu trúc của mỡ và dầu.
13.Trình bày được chức năng của các loại RNA

Trình bày được cấu tạo của phân tử protein

Bài tập về ADN

Vận dụng kiến thức về protein để giải thích những vấn đề trong thực tiễn

Số câu

4

3

1

1

1

Số điểm

`1,33

1

1

1

1

Tế bào nhân sơ

9. Nêu được thành phần cấu tạo của thành tế bào, màng tế bào.

14. Trình bày được đặc điểm của tế bào nhân sơ.
15. Giải thích được ưu điểm của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.

Số câu

1

2

Số điểm

0,33

0.67

Tổng câu

9

1

6

1

2

1

Tổng điểm

3

1

2

1

2

1

Tỉ lệ

40%

30.%

20%

10%

.................

Mời các bạn tải File về để xem trọn bộ đề thi giữa kì 1 Sinh học 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm