Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học 10 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 1 môn Sinh học 10
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm kèm theo tự luận. Tài liệu được biên tập một cách logic và khoa học giúp các em học sinh lớp 10 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều
TRƯỜNG THPT …………. BỘ MÔN: SINH HỌC | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC KHỐI 10 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1a: Khi nói đến vai trò của Sinh học, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh học có vai trò quan trọng trong giải quyết các vấn đề môi trường nhưng không có vai trò chủ đạo trong phát triển bền vững.
B. Sinh học cung cấp cơ sở khoa học trong việc bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội một cách bền vững.
C. Sinh học chỉ có vai trò trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Sinh học chỉ có vai trò trong phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe con người.
Câu 2a: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế?
A. Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
B. Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm và cải tạo môi trường.
C. Góp phần xây dựng chính sách môi trường.
D. Đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Câu 3b: Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?
(1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.
(2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường.
(3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
(4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con.
Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi.
(5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí hậu, thời tiết.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4a: Phát triển bền vững là sự
A. ưu tiên tăng trưởng kinh tế của thế hệ hiện tại mà không quan tâm tới các vấn đề về xã hội và môi trường.
B. phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
C. phát triển kinh tế nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại và cả nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Câu 5a: Phát triển bền vững là sự phát triển
A. nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
B. chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
C. nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 6b: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trinh tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?
A. Đặt câu hỏi Quan sát Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Rút ra kết luận.
B. Quan sát Hình thành giả thuyết Đặt câu hỏi Phân tích kết quả Thiết kế thí nghiệm Rút ra kết luận.
C. Quan sát Đặt câu hỏi Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Rút ra kết luận.
D. Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Đặt ra câu hỏi Rút ra kết luận.
Câu 7a: Bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải quyết trong tiến trình nghiên cứu khoa học là
A. hình thành giả thuyết khoa học.
B. quan sát, thu thập dữ liệu.
C. đặt câu hỏi.
D. kiểm tra giả thuyết khoa học.
Câu 8b: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng” thuộc bước thứ mấy?
A. Bước 4.
B. Bước
C. Bước 2.
D. Bước 3
Câu 9b: Phương án nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các cấp độ tổ chức của thế giới sống?
A. Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Mô Hệ cơ quan Cơ quan Cơ thể Quần thể Quần xã Hệ sinh thái.
B. Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể Quần thể Quần xã Hệ sinh thái.
C. Nguyên tử Phân tử Tế bào Bào quan Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể Quần thể Quần xã Hệ sinh thái.
D. Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Cơ thể Mô Cơ quan Hệ cơ quan Quần thể Quần xã Hệ sinh thái.
Câu 10b: Thứ tự nào sau đây phản ánh sự phức tạp dần của các tổ chức sống?
A. Cơ thể Tế bào Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Sinh quyển.
B. Cơ thể Hệ sinh thái Tế bào Quần thể Quần xã Sinh quyển.
C. Cơ thể Tế bào Quần xã Quần thể Hệ sinh thái Sinh quyển.
D. Tế bào Cơ thể Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Sinh quyển.
Câu 11a: Các đặc điểm chung của thế giới sống là được
A. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
B. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở, liên tục tiến hóa.
C. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
D. cấu tạo từ tế bào, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
Câu 12a: Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là đặc điểm
A. mới.
B. nổi trội.
C. phức tạp.
D. đặc trưng.
Câu 13a: Khi nói về đặc điểm các cấp tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
B. Thế giới sống không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
C. Hệ thống sống có khả năng tự điều chỉnh để duy trì các thông số bên trong hệ thống một cách ổn định cho dù điều kiện môi trường luôn thay đổi.
D. Tế bào nhận biết các thông tin bên ngoài nhờ hệ thống các phospholipid trên màng tế bào rồi truyền tín hiệu qua hệ thống các phospholipid trung gian, sau đó đưa ra các đáp ứng cần thiết.
Câu 14a: Thế giới sống có nhiều đặc điểm chung là do
A. có khả năng tự điều chỉnh thích nghi với những thay đổi của môi trường.
B. thông tin di truyền trong các phân tử DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. có khả năng cảm ứng, trao đổi vật chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
D. thường xuyên phát sinh các đột biến và được lựa chọn những thể đột biến có kiểu hình thích nghi nhất với môi trường.
Câu 15a: Các tổ chức sống được xây dựng theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là
A. cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn.
B. tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào.
C. kích thước cơ thể càng bé thì càng thuộc tổ chức sống cao và ngược lại.
D. kích thước cơ thể càng lớn thì càng thuộc tổ chức sống cao và ngược lại.
Câu 16a: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
A. Nguyên tắc thứ bậc.
B. Nguyên tắc mở.
C. Nguyên tắc tự điều chỉnh.
D. Nguyên tắc bổ sung.
Câu 17b: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là của cấp độ tổ chức sống cơ bản?
(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 18a: Khi nói về một hệ thống sống, điều nào sau đây là đúng?
A. Là hệ thống mở và tự điều chỉnh.
B. Là một hệ thống không hoàn chỉnh.
C. Không có khả năng làm biến đổi môi trường.
D. Không chịu tác động của môi trường.
Câu 19a: Nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống?
A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
B. Chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào.
C. Dự trữ, cung cấp năng lượng cho tế bào.
D. Điều tiết quá trình trao đổi chất cho các hoạt động sống của tế bào.
Câu 20a: Các nguyên tố đa lượng trong tế bào thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Cấu thành nên các enzyme, hormone, vitamin….
B. Tham gia vào các hoạt động sống của cơ thể.
C. Cấu tạo các hợp chất hữu cơ.
D. Điều tiết các phản ứng hóa học của tế bào.
Câu 21a: Nguyên tố vi lượng có vai trò
A. là thành phần cấu tạo chính của các hợp chất hữu cơ.
B. tham gia cấu tạo các enzyme.
C. cấu tạo các polysaccharide trong tế bào.
D. tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ.
............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều