Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lý 10 Kết nối tri thức bao gồm giới hạn kiến thức cần nắm, các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa đáp án kèm theo. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức mời các bạn cùng theo dõi nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Hóa học 10 Kết nối tri thức.
|
TRƯỜNG THPT …………. BỘ MÔN: VẬT LÍ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: VẬT LÍ KHỐI 10 |
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức.
* Bài 1: Làm quen với vật lý
- Đối tượng nghiên cứu của vật lý là gì?
- Phân tích ảnh hưởng của vật lý đối với sự phát triển công nghệ, với cuộc sống.
- Phương pháp nghiên cứu vật lý nào thường sử dụng? Cho ví dụ.
- * Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý.
- Trong khi tiến hành thí nghiệm vật lý thường gặp các nguy cơ mất an toàn nào?
- Nhận biết các ký hiệu và thông số trên một số thiết bị thí nghiệm.
- Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm vật lý.
* Bài 3: Tính sai số trong phép đo.
- Thế nào là phép đo trực tiếp, đo gián tiếp?
- Trình bày một số loại sai số hay gặp khi đo các đại lượng vật lý và nhận biết được nguyên nhân gây sai số.
- Cách tính sai số tuyệt đối và tỉ đối của phép đo và cách ghi đúng kết quả phép đo.
* Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường.
- Trình bày các khái niệm cơ bản: quỹ đạo, chất điểm, chuyển động cơ, hệ tọa độ, hệ quy chiếu. - Nêu khái niệm độ dịch chuyển.
- Cách xác định độ lớn độ dịch chuyển khi vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.
* Bài 5: Tốc độ và vận tốc.
- Nêu công thức tính tốc độ trung bình.
- Thế nào là tốc độ tức thời?
- Nêu công thức tính vận tốc trung bình.
- Khái niệm tốc độ và vận tốc được dùng trong các tình huống nào?
- Nêu công thức cộng vận tốc.
* Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều.
- Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng đều.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết các ký hiệu và thông số trên một số thiết bị thí nghiệm.
- Biết các nguy cơ mất an toàn trong phòng thí nghiệm và cách phòng tránh.
- Kỹ năng đơn giản xử lý sai số phép đo các đại lượng vật lý và ghi kết quả phép đo.
- Tính độ lớn độ dịch chuyển khi vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.
- Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.
- Sử dụng công thức cộng vận tốc trong các bài toán chuyển động với nhiều hệ quy chiếu.
- Biết sử dụng phương trình độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều. - Biết vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng đều và từ đồ thị xác định các yếu tố của chuyển động.
2. NỘI DUNG
2.1. Ví dụ các dạng câu hỏi định tính:
Câu 1: Chuyển động cơ là gì? Nêu một ví dụ và chỉ rõ vật nào chuyển động.
Câu 2: Thế nào là phép đo trực tiếp? Em hãy cho một ví dụ.
Câu 3: Độ dịch chuyển là gì?
2.2. Các dạng câu hỏi định lượng:
Dạng 1. Bài tập tính sai số và viết kết quả phép đo.
Dạng 2. Bài tập tính quãng đường và độ dịch chuyển.
Dạng 3. Bài tập tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.
Dạng 4. Bài tập sử dụng công thức cộng vận tốc.
Dạng 5. Bài tập về phương trình chuyển động và đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.
2.3. Bảng năng lực và cấp độ tư duy
|
Nội dung kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||||
|
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
|||||||||||
|
TN |
ĐS |
TL |
TN |
ĐS |
TL |
TN |
ĐS |
TL |
TN |
ĐS |
TL |
|
|
|
Làm quen với Vật lí |
3 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
1,25 |
|
Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1
|
|
1,25 |
|
Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo |
1
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
1 |
1 |
2,0 |
|
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được |
1 |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
5 |
|
|
1,25 |
|
Tốc độ và vận tốc |
|
|
|
1 |
|
|
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
1 |
2,25 |
|
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2,0 |
|
Số câu, ý, YCCĐ |
7 |
1 |
|
5 |
1 |
|
6 |
2 |
3 |
18 |
4 |
3 |
10 |
|
Điểm số |
4,5 |
4 |
1,5 |
4,5 |
4 |
1,5 |
|||||||
III. BÀI TẬP
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Môn học nào được coi là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ ?
A. Toán học.
B. Vật lí.
C. Hóa học
D. Sinh học.
Câu 2. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc A-ri-xtốt mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
A. Khoa học chưa phát triển.
B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.
C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.
D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của vật lý tập trung chủ yếu vào
A. các dạng vận động của vật chất, năng lượng.
B. sự phát triển của vật chất.
C. sự hình thành và phát triển lịch sử vật lí.
D. các nhà Vật lí.
..................
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, HS chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Những việc học sinh cần làm tại phòng thí nghiệm Vật lý a) Thực hiện các quy định của phòng thí nghiệm Vật lý.
b) Thực hiện thí nghiệm ngay khi vào phòng thí nghiệm
c) Thường xuyên rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi thực hiện thí nghiệm điện để đảm bảo vệ sinh.
d) Đeo găng tay cách nhiệt khi làm thí nghiệm với lửa.
Câu 2: Trong quá trình thực hành tại phòng thí nghiệm, một bạn học sinh vô tình làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân và làm thuỷ ngân đổ ra ngoài. Em hãy giúp bạn học sinh đó đưa ra cách xử lí thuỷ ngân đổ ra ngoài đúng cách để đảm bảo an toàn.
a) Không báo cho giáo viên tại phòng thí nghiệm
b) Sơ tán các bạn học sinh ở khu vực gần đó, tắt quạt và đóng hết cửa sổ để tránh việc thủy ngân phát tán trong không khí
c) Người dọn dẹp phải sử dụng găng tay và khẩu trang để dọn sạch thủy ngân
d) Tiếp xúc trực tiếp với thủy ngân bằng tay.
Câu 3: Dùng một thước có độ chia nhỏ nhất 1 mm đo 3 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B trên giấy đều cho cùng một giá trị là 8,0 cm. Lấy sai số dụng cụ bằng một độ chia nhỏ nhất. Căn cứ vào kết quả đo được, có thể kết luận:
a) Sai số ngẫu nhiên bằng 0.
b) Tất cả giá trị đo đều giống nhau nên phép đo này không có sai số.
c) Sai số dụng cụ là 1 cm.
d) Sai số tuyệt đối có thể nhỏ hơn sai số dụng cụ.
Câu 4: Hai người cùng đo chiều dài của cánh cửa sổ, kết quả thu được như sau:
- Người thứ nhất: 𝑑 = 120 ± 1 cm
- Người thứ hai: 𝑑 = 120 ± 2 cm
a) Sai số tỉ đối được xác định bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của chiều dài cánh cửa sổ
b) Sai số tỉ đối của phép đo của người thứ nhất là 8,3%
c) Sai số tỉ đối của phép đo của người thứ hai là 1,67%
d) Người thứ hai đo chính xác hơn người thứ nhất vì sai số tỉ đối của người thứ nhất lớn hơn.
Câu 5 : Một con kiến bò từ điểm A đến B rồi lại quay lại điểm C (C là điểm chính giữa AB). Biết AB bằng 100 cm. Chọn trục Ox trùng với AB, gốc O trùng với A, chiều dương hướng từ A đến B. a) Quãng đường khi con kiến bò từ A đến B là 100cm.
b) Quãng đường con kiến bò từ A đến B rồi về C là 50cm.
c) Độ dời của con kiến khi bò từ A đến B rồi về C là 150cm.
d) Độ dời của con kiến khi bò từ A đến B rồi quay lại về A là 200cm.
...............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: