Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 10 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 1 môn Lịch sử 10 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 gồm 8 trang được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo: đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT …….
BỘ MÔN: LỊCH SỬ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025– 2026
MÔN: LỊCH SỬ- LỚP 10

A. NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Bài 1: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức

- Khái niệm lịch sử ? Phân biệt hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. Cho ví dụ cụ thể?

- Khái niệm sử học

- Trình bày đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của sử học. Cho ví dụ cụ thể?

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

- Giải thích sự cần thiết vì sao phải học tập lịch sử suốt đời? Cho ví dụ cụ thể?

- Phân tích quy trình thu thập, xử lý thông tin và sử liệu để làm giàu tri thức lịch sử? Vận dụng để viết tiểu sử của bản thân từ khi sinh ra cho đến nay?

- Kiến thức và bài học lịch sử có mối liên hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại?

- Em đã từng vận dụng những kiến thức lịch sử nào để giải quyết các tình huống trong cuộc sống ? Hãy chia sẻ một ví dụ ?.

Bài 3: Sử học với công tác bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa , di sản thiên nhiên và phát triển du lịch.

- Phân tích mối liện hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

- Giải thích vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.

- Phân tích tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

- Kể tên một vài di sản văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di sản Văn hóa Thế giới. Giới thiệu về giá trị lịch sử, văn hóa và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát huy các giá trị của di sản đó.

Bài 4: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.

Khái niệm văn minh ?. Phân biệt giữa văn hóa và vănminh?

Một số nền văn minh Phương Đông thời cổ đại: Trình bầy thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập – Trung Quốc - Ấn Độ cổ đại theo bảng sau :

Nền văn minh

Chữ viết

Tư tưởng,

tôn giáo

Toán học

Kiến trúc.

điêu khác

Ý nghĩa

Ai Cập thời cổ đại.

 

 

 

 

 

Trung Hoa thời cổ trung đại

 

 

 

 

 

Ấn Độ thời cổ trung đại

 

 

 

 

 

II. LUYỆN TẬP

1. Trắc nghiệm và đánh giá năng lực

Câu 1. Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây?

A. Tái hiện lịch sử và học tập lịch sử
B. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
C. Nhận thức lịch sử và hiểu biết lịch sử.
D. Hiện thực lịch sử và tái hiện lịch sử.

Câu 2. Khái niệm nào là đúng về Sử học?

A. Sử học là khoa học nghiên cứu về hoạt động của con người.
B. Sử học là khoa học nghiên cứu về văn hóa của con người.
C. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
D. Sử học là khoa học nghiên cứu về tiến hóa của con người.

Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. Quá trình phát triển của loài người.
B. Những hoạt động của loài người.
C. Quá trình tiến hóa của loài người.
D. Toàn bộ quá khứ của loài người.

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 04 đến 06

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ hai của Hội Sử học (1988), Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã phát biểu: “Lịch sử chỉ xảy ra duy nhất có một lần, nhưng do nhiều người viết và viết lại nhiều lần. Dù ở thời điểm nào, nhà sử học cũng phải thật trung thực, khách quan”.

Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc trung thực của sử hoc?

A. Nhà sử học có nhiệm vụ nghiên cứu lịch sử.
B. Nhà sử học phải chủ quan trong nghiên cứu.
C. Nhà sử học phải hiểu biết nhiều về lịch sử.
D. Nhà sử học có nhiệm vụ tôn trọng lịch sử.

Câu 5. Sử học vừa phải phản ánh sự thật trong quá khứ, nhưng không kích động hận thù,
xung đột hoặc kỳ thị, phân biệt đối xử. Đây là nguyên tắc nào của sử học?

A. Khách quan, tiến bộ.
B. Chủ quan, khoa học.
C. Nhân văn, tiến bộ.
D. Trung thực, nhân văn.

Câu 6. Để Sử học thực sự trở thành một khoa học phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

A. Chủ quan và khoa học.
B. Chủ quan và trung thực.
C. Khách quan và khoa học.
D. Khách quan và trung thực.

Câu 7. Lịch sử cung cấp cho con người những thông tin hữu ích nào sau đây?

A.Quá khứ của chính con người và xã hội loài người.
B.Quá trình phát triển và tiên bộ của xã hội loài người.
C.Quá trình tiến hóa của con người trong lịch sử.
D.Quá trình lao động sản xuất và tiến hóa xã hội.

Câu 8. Yếu tố cốt lõi nào tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa của cộng đồng dân tộc?

A. Nghiên cứu và học tập.
B. Dự đoán được tương lai.
C. Hiểu biết về lịch sử.
D. Hiểu biết về hiện tại.

Câu 9. Nội dung nào phản ánh không đúng khi nói đến sự cần thiết của việc học tập và khám phá lịch sử hiện nay?

A.Học tập lịch sử chỉ diễn ra khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
B.Học tập lịch sử diễn ra mọi lúc, mọi nơi trong cuộc sống.
C.Học tập lịch sử thông qua tham quan di tích, bảo tàng lịch sử.
D.Học tập lịch sử thông qua phim ảnh, âm nhạc, truyện kể.

Câu 10. Một trong những giải pháp góp phần quan trọng nhất khắc phục các tác động tiêu cực của điều kiện thự nhiên và của con người đến giá trị di sản phi vật thể là

A. Công tác bảo tồn và phát huy.
B. Công tác tái tạo và trùng tu.
C. Công tác giữ gìn và nhân tạo
D. Công tác đầu tư và phát triển.

.............

II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Thời phong kiến, “Vua sai coi việc chép sử, cho nên dẫu thế nào sự chép sử cũng không được tự do, thường có ý thiên vị về nhà vua, thành ra trong sử chỉ cần chép những chuyện quan hệ đến nhà vua, hơn là những quan hệ đến sự tiến hóa của nhân dân trong nước”.

(Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược,NXB Văn học, Hà Nội, 2022,tr7-8)

a. Đoạn tư liệu là đoạn trích từ sách “Đại Việt sử lược”

b. Trần Trọng Kim khẳng đối tượng sử học thời cổ - trung đại chủ yếu ghi chép hoạt động của vua, quan, triều đình…ít chú ý đến quần chúng nhân dân.

c. Đoạn trích cung cấp tri thức về quan niệm đối tượng sử học phương Đông thời cổ - trung đại.

d. Đoạn trích phản ánh việc chép sử của các quan thời xưa chưa chính xác.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Đầu tháng 8 – 1945, quân đội Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hi – rô – si – ma và Na – ga – xa – ki của Nhật Bản. Đây là một hiện thực lịch sử, nhưng đến nay, hiện thực lịch sử này vẫn còn những nhận thức, đánh giá trái chiều:

Luồng ý kiến thứ nhất: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm cho Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt sớm hơn nhiều tháng, hạn chế thiệt hại sinh mạng cho các bên tham chiến.

Luồng ý kiến thứ hai: Mỹ không cần thiết phải ném bom nguyên tử. Đó là tội ác chiến tranh, là hành vi tàn bạo chống lại lịch sử loài người.

(Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ cánh diều, tr. 4)

a. Hiện thực lịch sử là đầu tháng 8 – 1945, quân đội Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố lớn của Nhật Bản.

b. Nhận thức “Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản hạn chế thiệt hại sinh mạng cho các bên tham chiến” có trước sự kiện Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

c. Nhận thức “Mỹ không cần thiết phải ném bom nguyên tử. Đó là tội ác chiến tranh” có sau sự kiện Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

d. Sự kiện quân đội Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản được nhận thức giống nhau và khách quan.

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), trước hàng vạn quần chúng nhân dân, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VNDCCH, đánh dấu thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.

Nhận xét về sự kiện lịch sử này, có hai luồng ý kiến trái ngược nhau:

Luồng ý kiến thứ nhất cho rằng đây là kết quả của quá trình kết hợp nhuần nhuyễn những điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi.

Luồng ý kiến thứ hai cho rằng, cách mạng tháng Tám thành công là nhờ ăn may.

a. Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập là hiện thực lịch sử.

b. Cách mạng tháng Tám “là kết quả của quá trình kết hợp nhuần nhuyễn những điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi” là lịch sử được con người nhận thức.

c. Một trong những nguyên nhân dẫn đến nhận thức về sự kiện cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công có sự khác nhau là do quan điểm tiếp cận khác nhau.

d. Tất cả những nhận thức về sự kiện cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đều khách quan, trung thực, phản ánh đúng bản chất sự kiện.

..................

Tài file tài liệu để  xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo