Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 16 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 môn Sinh (Có ma trận, đáp án)
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 năm 2024 - 2025 tổng hợp 16 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 16 Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 gồm 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 16 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 10, bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10.
TOP 16 Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 năm 2024 - 2025
- 1. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức
- 2. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều
- 3. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức
1.1 Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10
TRƯỜNG THPT ……. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1: Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất nào không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
A. mARN.
B. Chitin.
C. Protein bậc 4.
D. Vitamin.
Câu 2: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 3: Trong vấn đề bảo vệ môi trường, ứng dụng Sinh học mở ra tiềm năng xử lí ô nhiễm môi trường nhờ loài sinh vật:
A. Vi sinh vật.
B. Thực vật
C. Động vật.
D. Nấm.
Câu 4: Khi ghép các mô, cơ quan từ người này sang người khác thì cơ thể người nhận có thể nhận biết các cơ quan lạ và đào thải cơ quan lạ đó là do cấu trúc nào sau đây của màng?
A. Cholesterol.
B. Lipoprotein .
C. Phospholipid.
D. Glycoprotein.
Câu 5: Những bào quan nào có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, thành tế bào, không bào lớn.
B. Thành tế bào, bộ máy golgi, lục lạp.
C. Lysosome, ti thể, không bào.
D. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.
Câu 6: Loại protein nào sau đây có chức năng vận chuyển các chất?
A. Hemoglobin.
B. Enzyme.
C. Glycoprotein.
D. Protein sữa (casein).
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
B. Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
C. Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.
D. Là dung môi hòa tan nhiều chất
Câu 8: Một mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là: GATTACCCGGAT. Vậy trình tự nucleotide của mạch bổ sung với mạch trên là:
A. GAUUACCCGGAU.
B. CTAATGGGCCTA.
C. AGCCGTTTAAGC.
D. CUAAUGGGCCUA.
Câu 9: Cho các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống như sau:
(1) Cơ thể. (2) tế bào. (3) quần thể. (4) quần xã. (5) hệ sinh thái.
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là
A. 5 → 4 → 3 → 2 → 1
B. 2 → 1 → 3 → 4 → 5
C. 2 → 3 → 4 → 5 → 1
D. 1 → 2 → 3 → 4 → 5
Câu 10: Thành phần nào của vi khuẩn gây bệnh giúp chúng tránh khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cầu khi xâm nhập vào cơ thể con người?
A. Thành tế bào.
B. Màng ngoài.
B. Lông.
D. Gai glycoprotein.
Câu 11: Trong các ý sau đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản?
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
5) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12: Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng?
A. Lưu huỳnh (S).
B. Sắt (Fe).
C. Kẽm (Zn).
D. Đồng (Cu).
Câu 13: Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các amino acid.
B. Mọi phân tử protein đều có cấu trúc không gian 4 bậc.
C. Cấu trúc không gian được duy trì bằng các liên kết yếu.
D. Mỗi protein được cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi polypeptide.
Câu 14: Thành phần chủ yếu của dầu thực vật là
A. Acid béo no và glycerol.
B. Acid béo không no và glycerol.
C. Amino acid.
D. Acid béo và glucose.
II. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). So sánh giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa ADN và ARN?
Câu 2 (1,0 điểm). Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh học 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM'
1. D 2. D 3. A 4. D 5. A | 6. A 7. A 8. B 9. B 10. B | 11. B 12. C 13. B 14. B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1
- Giống nhau:
- · Đều thuộc nhóm nucleic acid.
- · Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và đơn phân là 4 loại nucleotide.
- · Đều được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học là C, H, O, N, P.
- · Đều tham gia vào con đường biểu hiện tính trạng của cơ thể.
- Khác nhau:
ADN | ARN | |
Cấu trúc | 2 mạch dài (hàng chục nghìn đến hàng triệu nuclêôtit). – Axit phôtphoric. – Đường đêôxiribôzơ. – Bazơ nitơ: A, T, G, X. | 1 mạch ngắn (hàng chục đến hàng nghìn ribônuclêôtit). – Axit phôtphoric. – Đường ribôzơ. – Bazơ nitơ: A, U, G, X. |
Chức năng | – Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền | – Truyền đạt thông tin di truyền từ nhánh ra tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin. – Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. – Cấu tạo nên ribôxôm. |
Câu 2
Cấu tạo hệ tiêu hóa của con người không thể tiêu hóa được cellulose trong thực vật. Tuy nhiên ngoài cellulose trong thực vật còn chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất thiết yếu mà con người có thể hấp thu được.
Cellulose không thể bị tiêu hóa, nhưng cellulose giúp ổn định cấu trúc của phân, giúp đào thải phân tốt hơn tránh táo bón.
2. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều - Đề 1
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10
Đề bài
Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1: Đơn phân tham gia cấu tạo nên protein được gọi là
A. Nucleotide.
B. Amino acid.
C. Glucose.
D. Ribonucleotide.
Câu 2: Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những loại khác?
A. Lactose.
B. Saccharose.
C. Suctose.
D. Cellulose.
Câu 3: Thứ tự các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là:
(1) Quan sát và đặt câu hỏi.
(2) Kiểm tra giả thuyết khoa học.
(3) Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
(4) Hình thành giả thuyết khoa học.
A. (1) → (3) → (4) → (2).
B. (2) → (4) → (1) → (3).
C. (1) → (4) → (2) → (3).
D. (4) → (2) → (1) → (3).
Câu 4: Đâu không phải là lĩnh vực hình thành nên Sinh sinh học?
A. Công nghệ vi sinh.
B. Khoa học máy tính.
C. Thống kê.
D. Sinh học.
Câu 5: Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống nói về sự biến đổi không ngừng của các cấp sống, qua đó thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống gọi là tính:
A. thứ bậc.
B. mở và tự điều chỉnh.
C. liên tục tiến hóa.
D. tín khép kín của các cấp tổ chức
Câu 6: Nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố đa lượng
A. Mangan (Mn).
B. Iodine (I).
C. Carbon (C).
D. Coban (Co).
Câu 7: Trong cấu trúc của phân tử nước, một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng
A. liên kết hydro.
B. liên kết disulfua.
C. liên kết cộng hóa trị.
D. liên kết peptide.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các loại nucleic acid?
A. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông Sinh di truyền.
B. DNA và RNA đều có cấu tạo 2 chuỗi polynucleotide xoắn ngược chiều.
C. DNA khác RNA ở chỗ DNA có nucleotide loại T còn RNA có nucleotide loại U.
D. Mỗi nucleotide đều có cấu tạo 3 phần: gốc phosphate, đường pentose và nitrogenous base.
Câu 9: Cấp độ tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ thống sống gọi là
A. Quần xã.
B. Sinh quyển.
C. Hệ sinh thái.
D. Quần thể.
Câu 10: Loại lipid là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất là:
A. Steroid.
B. Triglyceride.
C. Cholesterol.
D. Phospholipid.
Câu 11: Phương pháp thu thập thông Sinh trên đối tượng nguyên cứu trong những điều kiện được tác động có chủ đích gọi là
A. thực nghiệm khoa học.
B. quan sát.
C. làm việc trong phòng thí nghiệm.
D. nuôi cấy mô tế bào.
Câu 12: Trong các cấp độ tổ chức sống, các cá thể cùng loài phân bố trong một khu vực nhất định hình thành nên:
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã.
D. Loài.
Câu 13: Đâu không thuộc đối tượng nghiên cứu của của sinh học?
A. Vi sinh vật.
B. Nấm.
C. Động vật.
D. Khí hậu.
Câu 14: Cơ thể thực vật khi bị thiế u các nguyên tố vi lượng sẽ biểu hiện rõ nhất tại:
A. Rễ cây.
B. Lá cây.
C. Ngọn cây.
D. Quả.
II. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy trình bày 3 đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. Cho ví dụ với mỗi đặc điểm đó.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày 3 nội dung chính của học thuyết tế bào.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh 10
I. TRẮC NGHIỆM
1. B 2. D 3. C 4. A 5. C | 6. C 7. C 8. B 9. B 10. D | 11. A 12. B 13. D 14. B |
II. Phần tự luận
Câu 1 (2,0 điểm).
Các cấp tổ chức sống có 3 đặc điểm chính đó là:
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tức là tổ chức cấp dưới làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp trên. Ví dụ: Quần thể là cấp tổ chức gồm nhiều cá thể cùng loài, có cấu trúc nhất định về số lượng, phân bố mà cấp độ cơ thể không có.
Hệ thống mở và tự điều chỉnh: sinh vật và môi trường luôn có tác động qua lại thông qua các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Ví dụ: khi môi trường thiếu thức ăn, nơi ở thì động vật sống theo đàn thường có xu hướng di cư hoặc phân đàn.
Liên tục tiến hóa: là sự biến đổi không ngừng của các cấp sống, qua đó thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống. Ví dụ: một đột biến có thể làm biến đổi kiểu hình của cá thể và di truyền cho thế hệ sau, có khả năng tạo ra loài mới ở các đời sau.
Câu 2 (1,0 điểm).
Học thuyết tế bào bao gồm 3 nội dung chính đó là:
- Tất cả sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
- Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
- Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
3. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10
SỞ GD & ĐT ................... | KIỂM TRA GIỮA KÌ I | ||
Họ và tên:....................................................... | Lớp: ............. |
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Hãy chọn đáp án đúng và điền vào bảng dưới đây
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?
1. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh
2. Chưa có các bào quan có màng bao bọc
3. Tế bào có nhân hoàn chỉnh
4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
A. 1,3
B. 1,2
C. 2, 3
D. 2,4
Câu 2. Một phân tử dầu bao gồm
A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no.
B. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không n
C. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no
Câu 3. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?
A. H, O, N
B. C, H, O.
C. C, O, N
D. C, H, N
Câu 4. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
A. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
C. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.
Câu 5: Nguyên tố vi lượng có vai trò nào sau đây?
A. Cấu tạo nên các enzyme
B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
Câu 6. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?
A. Iod
B. Kẽm
C. Sắt
D. Carbon
Câu 7: Phân tử tRNA có chức năng nào sau đây?
A. Làm khuôn để tổng hợp protein
B. Cấu tạo nên ribosome
C. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
D. Điều hòa hoạt động của gen
Câu 8. Thế giới sống tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì
A. tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên.
B. mọi sinh vật có thể tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
C. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
D. sinh vật tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
Câu 9. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. mô.
B. tế bào.
C. cơ quan.
D. các đại phân tử.
Câu 10. Đường đơn có chức năng nào sau đây ?
A. Thu nhận thông tin
B. Dự trữ năng lượng
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Vận chuyển các chất
Câu 11. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:
1. quần xã; 2. cơ thể; 3. quần thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…
A. 5->3->2->4->1.
B. 5->2->3->4->1.
C. 3->5->2->1->4.
D. 5->2->3->1->4.
Câu 12. Các amino acid trong một chuỗi polypeptide liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Glycosidic
B. Hydrogen
C. Phosphodiester
D. Peptide
Câu 13. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đôi?
A. Maltose
B. Fructose
C. Cellulose
D. Glactose
Câu 14. Màng tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Cholesterol.
B. Phospholipid và protein
C. Peptiđoglican
D. Steroid và protein
Câu 15. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng do các amino acid liên kết với nhau tạo ra phân tử protein cấu trúc bậc mấy?
A. Bậc bốn
B. Bậc hai
C. Bậc một
D. Bậc ba
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái.
b. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể.
c. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | C | B | C | A | D | C | A | B | C | D | D | A | B | C |
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào (0,25 điểm). Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào (0,25 điểm).
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật (0,25 điểm).
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của các tế bào có trước (0,25 điểm).
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái. Đúng (0,25 điểm).
a. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể: Sai (0,25 điểm).
Sửa lại: Tập hợp nhiều bào quan tạo nên tế bào. (0,25 điểm).
b. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh: Đúng (0,25 điểm).
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
Mạch đã cho 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’
Mạch còn lại 3’ GATTCGTAGACTCGCT 5’ (0,5 điểm)
(Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)
b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
H= 2A+3G = 2.400+3.200 = 1400 (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R
Nêu đúng: - 1 thành phần (0,25 điểm)
- 2 thành phần (0,5 điểm)
- 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)
- 5 thành phần (1 điểm)
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
- Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)
- Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25 điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid
...................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Sinh học 10