Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 8 Đề kiểm tra giữa kì 1 GDKT&PL 10 (Có đáp án)

Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 tổng hợp 8 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 8 Đề thi giữa kì 1 GDKT&PL 10 Kết nối tri thức được biên soạn bám sát chương trình trong SGK gồm 3 đề có đáp án chi tiết và 1 đề tự luyện. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 8 đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi.

Đề thi giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Đề 1

Đề kiểm tra giữa kì 1 GDKT&PL 10

SỞ GD & ĐT ………..

TRƯỜNG THPT …….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ INĂM HỌC 2024- 2025

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút;

MÃ ĐỀ 102

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Là công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế.
B. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.
C. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.
D. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.

Câu 2: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng

A. hợp lý hóa sản xuất.
B. hủy hoại môi trường.
C. kích thích đầu cơ găm hàng.
D. khai thác cạn kiệt tài nguyên.

Câu 3: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?

A. Chủ thể sản xuất
B. Chủ thể trung gian
C. Chủ thể Nhà nước
D. Chủ thể tiêu dùng

Câu 4: Quá trình con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là biểu hiện của hoạt động

A. tiêu dùng.
B. phân phối.
C. lao động.
D. sản xuất.

Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý kinh tế của chủ thể nhà nước?

A. Tiêu dùng hàng hóa cho cá nhân.
B. Mua, tích trữ rồi bán lại hàng hóa
C. Giới thiệu việc làm cho người lao động.
D. Xây dựng chiến lược kinh tế vùng.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh quyền của người dân về ngân sách nhà nước?

A. Quyền kiến nghị, kiểm toán ngân sách nhà nước
B. Quyền giám sát hiệu quả việc sử dụng ngân sách.
C. Quyền được nhận tiền trực tiếp từ ngân sách.
D. Quyền được biết về thông tin ngân sách.

Câu 7: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là

A. quan hệ đối ngoại.
B. thị trường.
C. thương trường.
D. yếu tố sản xuất

Câu 8: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ

A. thưởng – phạt.
B. mua – bán.
C. cho – nhận.
D. trên – dưới

Câu 9: Toàn bộ các khọản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là

A. tiền tệ nhà nước
B. ngân sách nhà nước
C. kho bạc nhà nước
D. tài chính nhà nước

Câu 10: Trong các hoạt động của nền kinh tế, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác là

A. hoạt động tiêu dùng
B. hoạt động trao đổi.
C. hoạt động phân phối.
D. hoạt động sản xuất

Câu 11: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là

A. giá trị sử dụng.
B. giá cả cá biệt
C. giá trị thặng dư.
D. giá cả thị trường.

Câu 12: Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, việc điều tiết của cơ chế thị trường được ví như

A. mệnh lệnh.
B. thượng đ
C. ý niệm tuyệt đối.
D. bàn tay vô hình.

Câu 13: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hoá cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?

A. Chủ thể trung gian
B. Các điểm bán hàng
C. Chủ thể sản xuất
D. Doanh nghiệp Nhà nước

Câu 14: Thực hiện vai trò kết nối trong các quan hệ mua - bán, giúp cho nền kinh tế linh hoạt, hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?

A. Người sản xuất kinh doanh
B. Chủ thể trung gian
C. Người tiêu dùng
D. Chủ thể Nhà nước

Câu 15: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Làm cho môi trường bị suy thoái.
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực
D. Kích thích đổi mới công nghệ.

Câu 16: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?

A. Nhà đầu tư chứng khoán.
B. Chủ thể trung gian.
C. Chủ thể nhà nước
D. Chủ thể doang nghiệp.

Câu 17: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động nào dưới đây gắn liền với hoạt động trao đổi ?

A. Đẩy mạnh việc bán hàng trực tuyến.
B. Xuất khẩu hàng hóa ra ngước ngoài.
C. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
D. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu.

Câu 18: Nhận định nào dưới đây nói về vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước được thực thi vì lợi ích quốc gia
B. Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện.
C. Ngân sách nhà nước là các khoản thu, chi được dự toán.
D. Ngân sách nhà nước là công cụ huy động nguồn lực tài chính

Câu 19: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?

A. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập
B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
C. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng
D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập

Câu 20: Trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, thì phân phối và trao đổi đóng vai trò là

A. triệt tiêu.
B. quyết định
C. trung gian.
D. nâng đỡ.

Câu 21: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng

A. biểu hiện giá trị hàng hóa
B. thông tin giá cả hàng hóa
C. trao đổi hàng hóa
D. làm môi giới trao đổi

Câu 22: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm các khoản thu nào dưới đây?

A. Thu từ dầu thô, thu nội địa
B. Thu các công trình phát triển nông thôn.
C. Thu các dịch vụ y tế bắt buộc
D. Thu từ các dịch vụ tư nhân.

Câu 23: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm khoản chi nào dưới đây?

A. Chi quỹ bảo trợ quốc tế.
B. Cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu.
C. Chi quỹ bảo trợ trẻ em.
D. Chi đầu tư phát triển.

Câu 24: Căn cứ vào tiêu chí/ đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị trường bảo hiểm, thị trường bất động sản?

A. Tính chất và cơ chế vận hành
B. Đối tượng hàng hoá
C. Phạm vi hoạt động
D. Vai trò của các đối tượng mua bán

Câu 25: Theo quy định của Luật ngân sách, mục đích của việc thu, chi ngân sách nhà nước là gì?

A. Để xây dựng các cơ quan Nhà nước
B. Để có tiền thực hiện hoạt động ngoại giao.
C. Để tạo nên sự giàu có cho đất nước
D. Để giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

Câu 26: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi một hàng hóa đem ra thị trường và không được thị trường chấp nhận khi đó chức năng nào dưới đây của thị trường chưa được thực hiện?

A. Thông tin cho người sản xuất.
B. Phân hóa giữa những người sản xuất.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông.
D. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.

Câu 27: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa

A. người tiêu dùng với nhau.
B. người phân phối và trao đổi.
C. người mua và người bán.
D. người sản xuất với nhau.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?

A. Thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hoá
B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
C. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường.
D. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3đ):

Câu 1 (2 điểm): Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilon, ống hút nhựa...... được sử dụng ngày càng gia tăng dẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm.

Câu hỏi: a. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội?

b. Hãy đề xuất biện pháp khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này?

Câu 2 (1 điểm): Tình huống: Gia đình P có cửa hàng kinh doanh những mặt hàng thời trang cao cấp. P muốn giúp mẹ chụp ảnh các mặt hàng, quảng cáo lên mạng xã hội để bán được nhiều hơn nhưng mẹ không đồng ý vi cho rằng những sản phẩm đang được bán trên mạng phần lớn là hàng có chất lượng không cao, nên những mặt hàng cao cấp của nhà mình không nên rao bán ở trên mạng.

Nếu là P, em sẽ nói với mẹ thế nào?

Đáp án đề thi giữa kì 1 GDKT&PL 10

Xem đầy đủ đáp án chi tiết trong file tải về

Đề thi giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Đề 2

Đề kiểm tra giữa kì 1 GDKT&PL 10

SỞ GD & ĐT ………..

TRƯỜNG THPT …….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ INĂM HỌC 2024- 2025

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút;

MÃ ĐỀ 101

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ):

Câu 1: Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. tiền tệ, người mua, người bán.
B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
C. hàng hoá, tiền tệ, giá cả
D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.

Câu 2: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.
B. Ngân sách nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước
C. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường.
D. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội.

Câu 3: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?

A. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập
B. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập
C. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng
D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.

Câu 4: Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần

A. hoàn trả trực tiếp cho người dân.
B. phân chia mọi nguồn thu nhập.
C. chia đều sản phẩm thặng dư.
D. duy trì hoạt động bộ máy nhà nước

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất?

A. Sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất.
B. Là cầu nối giữa tiêu dùng và phân phối.
C. Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
D. Tạo môi trường cho sự phát triển kinh tế.

Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng

A. thừa nhận giá trị hàng hóa
B. đo lường giá trị hàng hóa
C. làm trung gian trao đổi.
D. biểu hiện bằng giá cả

Câu 7: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại

A. quốc gia giàu có.
B. một cơ quan nhà nước
C. một địa điểm giao hàng.
D. thời điểm cụ thể.

Câu 8: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường

A. truyền thống và trực tuyến.
B. trong nước và quốc tế.
C. cung - cầu về hàng hóa
D. hoàn hảo và không hoàn hảo.

Câu 9: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây?

A. Điều tiết sản xuất.
B. Cung cấp thông tin.
C. Kích thích tiêu dùng.
D. Phương tiện cất trữ.

Câu 10: Chủ thể sản xuất là những người

A. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
B. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
C. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
D. trao đổi hàng hóa, dịch vụ.

Câu 11: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là

A. tiêu dùng sản phẩm.
B. phân phối sản phẩm.
C. giá cả hàng hoá
D. giá trị sử dụng

Câu 12: Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất ?

A. Lao động.
B. Tiêu dùng.
C. Sản xuất.
D. Phân phối.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả?

A. Giá cả thúc đẩy sự bất bình đẳng xã hội.
B. Cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh.
C. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
D. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.

Câu 14: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ

A. hàng hóa – tiền tệ.
B. trung gian – nhà nước
C. phân phối – sản xuất.
D. sản xuất – tiêu dùng.

Câu 15: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?

A. Người làm dịch vụ.
B. Thị trường.
C. Người sản xuất.
D. Nhà nước

Câu 16: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước không gồm các khoản thu nào?

A. Thu nội địa
B. Thu từ đầu tư phát triển.
C. Thu từ dầu thô.
D. Thu viện trợ.

Câu 17: Trong các hoạt động của nền kinh tế, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động

A. bình thường nhất.
B. thiết yếu nhất.
C. cơ bản nhất.
D. ít quan trọng.

Câu 18: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là:

A. Cơ chế thị trường.
B. Thị trường.
C. Kinh tế thị trường.
D. Giá cả thị trường.

Câu 19: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò

A. phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.
B. là động lực kích thích người lao động.
C. là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
D. giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.

Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng rồi bán lại cho các đại lý?

A. Chủ thể nhà nước
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể tiêu dùng.
D. Chủ thể trung gian.

Câu 21: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng

A. xả trực tiếp chất thải ra môi trường.
B. đầu tư đổi mới công nghệ.
C. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.
D. bán hàng giả gây rối thị trường.

Câu 22: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền quyết định các khoản thu ngân sách.
B. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung
C. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước
D. Nhà nước sẽ hoàn trả cho người dân những khoản mà họ đóng góp vào ngân sách

Câu 23: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân?

A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể trung gian.
C. Chủ thể nhà nước
D. Chủ thể tiêu dùng.

Câu 24: Chủ thể tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?

A. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
C. Kết nối quan hệ mua - bán trong nền kinh tế.
D. Sử dụng các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm.

Câu 25: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở

A. ý chí của nhà nước
B. tác động của quần chúng
C. Luật Ngân sách nhànước
D. nguyện vọng của nhân dân.

Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?

A. Quyết định phân phối thu nhập.
B. Điều tiết hoạt động trao đổi.
C. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
D. Động lực cho sản xuất phát triển.

Câu 27: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực cơ chế thị trường?

A. Hủy hoại tài nguyên môi trường.
B. Giành thị trường có lợi để bán hàng.
C. Tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi
D. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.

Câu 28: Nhà nước có quyền gì đối với các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A. Quyền sở hữu
B. Quyền sử dụng
C. Quyền sở hữu và quyết định
D. Quyền quyết định

II. PHẦN TỰ LUẬN (3đ):

Câu 1 (2 điểm): Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilon, ống hút nhựa...... được sử dụng ngày càng gia tăng dẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm.

Câu hỏi: a. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội?

b. Hãy đề xuất biện pháp khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này?

Câu 2 (1 điểm): Tình huống: Gia đình P có cửa hàng kinh doanh những mặt hàng thời trang cao cấp. P muốn giúp mẹ chụp ảnh các mặt hàng, quảng cáo lên mạng xã hội để bán được nhiều hơn nhưng mẹ không đồng ý vi cho rằng những sản phẩm đang được bán trên mạng phần lớn là hàng có chất lượng không cao, nên những mặt hàng cao cấp của nhà mình không nên rao bán ở trên mạng.

Nếu là P, em sẽ nói với mẹ thế nào?

------ HẾT ------

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 GDKT&PL 10

I.Phần đáp án câu trắc nghiệm:

101103105107102104106108
1DABDAAAD
2DABCABCA
3CDCCCAAC
4DBCDABDB
5AABBDCDD
6ADCBCADB
7DBDCBBAC
8BCAABDBD
9DDABBBBC
10BCBCDCCD
11CDCBDADB
12BCCADBCC
13AABDCDDB
14ABABBCDC
15BCDBADAD
16BCACBDDA
17CDABADAA
18ACDDACBC
19CDDDCBBA
20DBACCACB
21BBDABCCD
22DBCAADCA
23CABADCBB
24BCAABDAA
25CBBDDCAB
26AADDDBCD
27ADDACABA
28CACCCABC

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

(VD) (2đ)

Câu 1 (2 điểm): Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilon, ống hút nhựa...... được sử dụng ngày càng gia tăng dẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm.

Câu hỏi: a. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội?

b. Hãy đề xuất biện pháp khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này?

a.Hoạt động tiêu dùng các sản phẩm làm từ nhựa gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống của con người và những sinh vật sống trên trái đất.

1.0

b. Cần có biện pháp giảm bớt việc sử dụng này như: thay đổi thói quen dùng sản phẩm nhựa bằng sử dụng các vật dụng làm từ chất liệu dễ phân huỷ như: gỗ, giấy,...

- Không xả các loại rác thải nhựa, túi ni lon 1 cách bừa bãi ra môi trường. Có các chế tài xử lý vi phạm.

-Tuyên truyền, vận động mọi người có ý thức trong việc hạn chế việc sử dụng các sản phẩm nhựa, túi nilon,.., có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.

1.0

Câu 2

(VDC) (1đ)

Câu 2 (1 điểm): Tình huống: Gia đình P có cửa hàng kinh doanh những mặt hàng thời trang cao cấp. P muốn giúp mẹ chụp ảnh các mặt hàng, quảng cáo lên mạng xã hội để bán được nhiều hơn nhưng mẹ không đồng ý vi cho rằng những sản phẩm đang được bán trên mạng phần lớn là hàng có chất lượng không cao, nên những mặt hàng cao cấp của nhà mình không nên rao bán ở trên mạng.

Nếu là P, em sẽ nói với mẹ thế nào?

- Nói với mẹ: Trong thời đại ngày nay, thương mại điện tử đã trở thành 1 xu hướng phổ biến. Phần lớn người tiêu dùng tiếp cận với Internet, ngày càng có nhiều người có thói quen mua sắm qua mạng. Thực tế không phải mặt hàng nào bán trên mạng cũng có chất lượng không cao. Do vậy, để tăng lượng khách hàng nhằm bán được nhiều, bên cạnh việc quảng bá cho sản phẩm, tích cực tương tác với khách hàng, cần bán đúng mẫu mã, chất lượng như quảng cáo, giữ uy tín, tạo thương hiệu cho hàng hóa.

1.0

..................

Tải file tài liệu để xem thêm Đề kiểm tra giữa kì 1 GDKT&PL 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm