Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (10 môn) 59 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 (Có ma trận, đáp án)
TOP 59 Đề thi giữa kì 1 lớp 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án chi tiết kèm theo giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.
Với 59 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 Kết nối tri thức gồm các môn: Ngữ văn, Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tin học được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 59 đề thi giữa kì 1 lớp 10 năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 10 sách Kết nối tri thức.
TOP 59 đề thi giữa kì 1 lớp 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 10 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Tin học 10 Kết nối tri thức
Xem trước đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT ……. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1: Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là
A. hiện thực lịch sử.
B. nhận thức lịch sử.
C. sự kiện tương lai.
D. khoa học lịch sử.
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là
A. các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
B. các loài sinh vật trên Trái Đất.
C. toàn bộ quá khứ của loài người.
D. quá trình hình thành Trái Đất.
Câu 3: Lịch sử được hiểu là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. những gì đang diễn ra ở hiện tại.
C. ngành khoa học dự đoán về tương lai.
D. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.
Câu 4: Sử học là
A. khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.
B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. tất cả những gì đã và đang diễn ra ở hiện tại.
D. khoa học nghiên cứu về lịch sử các loài sinh vật.
Câu 5: Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?
A. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.
B. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.
C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra.
D. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
Câu 6: Lịch sử cung cấp cho con người:
A. Hiểu biết về quá khứ, hiện tại và tương lai
B. Những thông tin về quá khứ của chính con người và xã hội loài người
C. Những thông tin về sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử
D. Nguồn gốc, tổ tiên của bản thân, gia đình, dòng họ
Câu 7: Tại sao phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời?
A. Hiểu được kinh nghiệm, rút ra bài học có giá trị lịch sử từ các nước khác, tránh được sai lầm
B. Hội nhập với các cộng đồng, các nước khác trong khu vực và thế giới
C. Nguồn cảm hứng sáng tạo trong ngành công nghiệp văn hóa, phát triển du lịch,… mang lại cơ hội nghề nghiệp mới
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 8: Thu thập sử liệu được hiểu là
A. quá trình tập hợp, tìm kiếm tài liệu tham khảo về đối tượng nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử.
B. quá trình khảo sát, tìm kiếm, sưu tầm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử.
C. một khẩu của quá trình thẩm định sử liệu.
D. công đoạn cuối cùng của nghiên cứu lịch sử.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?
A. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.
B. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
C. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.
Câu 10: Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta
A. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.
B. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương.
C. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.
D. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.
Câu 11: Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?
A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.
C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
Câu 12: Quan hệ sử học với các ngành khoa học xã hội nhân văn là mối quan hệ tương tác mấy chiều?
A. 1 chiều
B. 2 chiều
C. 3 chiều
D. 4 chiều
Câu 13: Tại sao sử học phải sử dụng tri thức, phương pháp nghiên cứu, thành tựu của nhiều ngành khoa học xã hội để nghiên cứu lịch sử?
A. Để nhận thức lịch sử chính xác, đầy đủ và sâu sắc hơn
B. Để lịch sử thú vị hơn
C. Để tăng độ tin cậy, uy tín hơn
D. Để tìm ra sự thật lịch sử
Câu 14: Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ (sự ra đời, tiến trình phát triển, đặc điểm của ngành,...) có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?
A. Ghi chép sự đóng góp của từng ngành cho sự phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin hoạt động cho ngành Sử học và Dân tộc học.
C. Khôi phục, mô tả lịch sử hình thành và phát triển của từng ngành.
D. Tạo nên sự chuyển biến cho từng ngành để cùng hội nhập quốc tế.
Câu 15: Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?
A. Tâm lí học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Khoa học chính trị.
B. Triết học, Địa lí nhân văn, Văn hoá học, Công tác xã hội.
C. Chính trị học, Tâm lý học, Ngôn ngữ học, Xã hội học.
D. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học.
Câu 16: Sử học cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng sáng tạo cho một số ngành công nghiệp văn hóa thông qua
A. các nguồn sử liệu.
B. quan điểm lịch sử.
C. phương pháp nghiên cứu lịch sử.
D. phương pháp trình bày lịch sử.
Câu 17: Hoạt động bảo tồn di sản phải đảm bảo những đặc điểm gì ?
A. Đảm bảo tính nguyên trạng, "Yếu tố gốc cấu thành di tích", "tính xác thực", "tính toàn vẹn", "giá trị nổi bật".
B. Đảm bảo tính nguyên trạng, "giá trị nổi bật", mà di tích lịch sử-văn hóa vốn có.
C. Hiện vật, di tích cần được làm mới, tu bổ để hiện vật không bị mai một, xuống cấp.
D. Đảm bảo di tích hiện vật còn nguyên vẹn, chưa được tu bổ.
Câu 18: Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?
A. Xác định giá trị thực tế của di sản.
B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.
C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.
D. Tu bổ và phục hồi di sản thường xuyên.
Câu 19: Ngành công nghiệp văn hóa nào sau đây cần thiết phải sử dụng chất liệu lịch sử trong quá trình phát triển?
A. Xuất bản.
B. Quảng cáo.
C. Thủ công mĩ nghệ.
D. Du lịch văn hóa.
Câu 20: Một trong những vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa là
A. cung cấp đầy đủ những tri thức về di tích lịch sử và di sản văn hóa.
B. thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia.
C. thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.
D. giúp con người hưởng thụ giá trị của di sản thiên nhiên và di sản văn hóa.
Câu 21: Ý nào sau đây phản ánh đúng khái niệm văn minh?
A. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
B. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần gắn liền với lịch sử loài người.
C. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất.
D. Văn minh là trạng thái tiến bộ cả về giá trị vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
Câu 22: Văn minh là gì?
A. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
B. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất của xã hội loài người
D. Không có đáp án chính xác
Câu 23: Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là
A. Hy Lạp và La Mã.
B. Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. La Mã và A-rập.
Câu 24: Hoạt động kinh tế chủ đạo của người Ai Cập cổ đại là
A. buôn bán đường biển.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. sản xuất thủ công nghiệp.
D. buôn bán đường bộ.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Thông qua một ví dụ cụ thể, hãy phân tích mối liên hệ giữa một lĩnh vực/ ngành khoa học xã hội và nhân văn hoặc khoa học tự nhiên mà em thích.
Câu 2 (2,0 điểm): Khái niệm văn minh, văn hóa giống và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
I. TRẮC NGHIỆM
1-A | 2-C | 3-A | 4-A | 5-C | 6-B | 7-D | 8-B | 9-A | 10-B |
11-B | 12-B | 13-A | 14-A | 15-D | 16-A | 17-A | 18-C | 19-D | 20-B |
21-D | 22-D | 23-A | 24-B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm):
* Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
* Một số ví dụ tham khảo:
- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học tự nhiên: trong tác phẩm “Chiếc nút áo của Napoleon – 17 phân tử thay đổi lịch sử”, bằng những hiểu biết khoa học về nguyên tố thiếc (Sn), hai tác giả Penny Le Couteur và Jay Burreson đã đưa ra một cách luận giải, một nhận thức lịch sử thú vị về nguyên nhân dẫn đến thất bại của đội quân do Napoleon chỉ huy khi tiến quân xâm lược nước Nga (vào năm 1812). Theo hai tác giả này: nút áo của đội quân hơn 700.000 người do Napoleon chỉ huy đều được làm từ bằng thiếc. Tuy nhiên, thiếc lại có thể biến thành bột vụn ở nhiệt độ dưới -30°C. Trong khi đó, nhiệt độ -30°C lại là nền nhiệt bình thường của mùa đông ở Nga. Vì phải chịu lạnh do không thể “cài nút áo” được, đội quân của Napoleong ngày càng suy yếu và thất bại thảm hại dưới cái lạnh khủng khiếp trong cuộc xâm lược này.
- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học xã hội và nhân văn: tác phẩm Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trãi vừa có giá trị lịch sử, vừa có giá trị văn học, tư tưởng:
+ Giá trị lịch sử được thể hiện ở việc: sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lơi, Nguyễn Trãi thừa lệnh của chủ tưởng Lê Lợi soạn thảo ra bản Bình Ngô Đại cáo để bố cáo thiên hạ. Tác phẩm này đã tổng kết lại cuộc khởi nghĩa quật cường của dân tộc Đại Việt: từ những ngày khổ cực, đau thương dưới ách thống trị của nhà Minh; những ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thắng lẫy lừng như Tốt Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…
+ Giá trị văn học: Bình Ngô Đại cáo là một văn bản chính luận được đánh giá cao về hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, thể hiện sâu sắc và sinh động những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của quốc gia dân tộc.
+ Giá trị tư tưởng: Bình Ngô Đại cáo thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa, yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Giống nhau: đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử.
- Khác nhau:
+ Văn hóa bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay
+ Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.
* Ví dụ:
- Việc Người tối cổ phát minh ra cách lấy lửa là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời nguyên thủy, con người vẫn ở trong trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội còn rất thấp).
- Công trình Đấu trường La Mã vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn minh. Vì:
+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).
+ Đấu trường Cô-li-dê ra đời vào khoảng thế kỉ I khi mà người La Mã đã xây dựng cho mình một đế chế hùng mạnh, rộng lớn, nền văn hóa La Mã cổ đại đã có sự phát triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).
..............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 lớp 10 sách Kết nối tri thức