Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều năm 2025 - 2026 gồm 13 trang được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn chưa có đáp án kèm theo. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí lớp 10 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Hóa học 10 Cánh diều, Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Cánh diều.
|
TRƯỜNG THPT ……. -------------ba------------
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2025- 2026 Môn: ĐỊA LÍ 10 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU |
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.1.Môn Địa lí phổ thông có kiến thức bắt nguồn từ khoa học
A. Địa lí tự nhiện.
B. Địa lí kinh tế - xã hội.
C. Địa lí dân cư.
D. Địa lí.
Câu 1.2. Khoa học nào sau đây thuộc vào Địa lí học?
A. Địa chất học.
B. Địa lí nhân văn.
C. Thuỷ văn học.
D. Nhân chủng học.
Câu 1.3. Môn Địa lí ở phổ thông được gọi là
A. Địa lí tự nhiện.
B. Địa lí kinh tế - xã hội.
C. Địa lí dân cư.
D. Địa lí.
Câu 2.1. Địa lí học là khoa học nghiện cứu về
A. thể tổng hợp lãnh thổ.
B. trạng thái của vật chất.
C. tính chất lí học các chất.
D. nguyên lí chung tự nhiện.
Câu 2.2. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động
A. ở tất cả các lĩnh vực sản xuất.
B. chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện.
C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội.
D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo.
Câu 2.3.Kiến thức về địa lí tự nhiên không định hướng ngành nghề nào sau đây?
A. Quản lí đất đai.
B. Quản lí xã hội.
C. Kĩ sư nông nghiệp.
D. Bảo vệ môi trường.
Câu 3.1. Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là
A. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.
B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương.
C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti.
D. thạch quyển và lớp Manti.
Câu 3.2. Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng
A. 5km ở đại dương và 70km ở lục địa.
B. 15km ở đại dương và 7km ở lục địa.
C. 5km ở đại dương và 7km ở lục địa
D. 25km ở đại dương và 17km ở lục địa.
Câu 3.3.Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là
A. khoáng vật và đá trầm tích.
B. đá mac-ma và biến chất.
C. đất và khoáng vật.
D. khoáng vật và đá.
Câu 4.1. Ý nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất?
A. Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km.
B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
C. Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích.
D. Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.
Câu 4.2. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và
A. phần trên của lớp Man-ti.
B. phần dưới của lốp Man-ti.
C. nhân ngoài của Trái Đất.
D. nhân trong của Trái Đất.
Câu 4.3. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
C. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
D. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
Câu 5.1. Thạch quyển gồm
A. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti.
B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích.
C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti.
D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất.
Câu 5.2. Nội lực là lực phát sinh từ
A. bên trong Trái Đất.
B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.
D. nhân của Trái Đất.
Câu 5.3. Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua
A. uốn nếp.
B. tạo lực.
C. vận động kiến tạo.
D. quá trình phong hóa.
Câu 6.1. Tại những khu vực cấu tạo bằng loại đá mềm, vận động nén ép làm cho đất đá bị
A. nâng lên.
B. hạ xuống.
C. uốn nếp.
D. đứt gãy.
Câu 6.2. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng từ Vũ Trụ.
B. nguồn năng lượng Mặt Trời.
C. sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều.
D. nguồn năng lượng trong lòng đất.
Câu 6.3. Hoạt động núi lửa
A. xảy ra tại khu vực cấu tạo bởi đá cứng.
B. xảy ra tại khu vực cấu tạo bởi đá mềm.
C. không làm thay đổi địa hình trên bề mặt đất.
D. xuất hiện trên lục địa, trên biển và đại dương.
Câu 7.1. Trên biển, đại dương hoạt động núi lửa
A. tạo thành ngọn núi, dãy núi lửa.
B. tạo nên các đảo, quần đảo trên biển.
C. tạo nên thung lũng, hồ núi lửa.
D. tạo thành bề mặt địa hình rộng lớn.
Câu 7.2. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường
A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.
C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Câu 7.3. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm
A. thành núi uốn nếp.
B. những nơi địa luỹ.
C. những nơi địa hào.
D. lục địa nâng lên.
Câu 8.1. Ngoại lực có nguồn gốc từ
A. bên trong Trái Đất.
B. lực hút của Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.
D. nhân của Trái Đất.
Câu 8.2. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
C. các phản ứng hoá học khác nhau.
D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Câu 8.3. Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
B. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
C. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
D. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 9.1. Các quá trình ngoại lực bao gồm
A. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
Câu 9.2. Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi
A. nhiệt độ, nước, sinh vật.
B. sinh vật, nhiệt độ, đất.
C. đất, nhiệt độ, địa hình.
D. địa hình, nước, khí hậu.
.............
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
(Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Nội dung ra trong các chủ đề: Trái Đất. Thạch quyển. Khí quyển.
– Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
– Thuyết kiến tạo mảng
– Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất.
– Khái niệm thạch quyển
– Nội lực và ngoại lực
– Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
– Khái niệm khí quyển
– Nhiệt độ không khí
– Khí áp và gió
– Mưa
– Các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
* Các kỹ năng về tính giờ, tỉ lệ bản đồ, độ dài ngày đêm, biên độ nhiệt độ, nhiệt độ trung bình năm...
Câu 1.1. Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 200 000 000. Hãy cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
Câu 1.2. Bản đồ có tỉ lệ 1: 5000.000. Từ điểm A đến B trên bản đồ đo được 25 cm. Vậy khoảng cách từ A → B trên thực tế là bao nhiêu km?
Câu 1.3. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 3.000.000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3 cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu km?
Câu 2.1. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 6000.000. Hãy cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: