Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án tích hợp Năng lực số Tin học 6 Kết nối tri thức - Cả năm, với đầy đủ các bài soạn trong cả năm học 2025 - 2026, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tin học lớp 6 theo chương trình mới.
Kế hoạch bài dạy Tin học 6 KNTT Cả năm gồm 2 bộ, bộ giáo án thường và bộ giáo án tích hợp Năng lực số, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học, bám sát nội dung trong SGK Tin học 6 sách Kết nối tri thức. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm giáo án môn Khoa học tự nhiên, Toán, Ngữ văn, Giáo dục công dân, Lịch sử - Địa lí. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Thời gian thực hiện: (2 tiết).
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
1.2. Năng lực đặc thù môn học
Năng lực C (NLc): Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu, Phân biệt được thông tin với vật mang tin, Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu, Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
1.3. Năng lực số
1.1.TC1a: Học sinh giải thích được nhu cầu thông tin
2. Phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Biết được và thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em.
b) Nội dung: GV yêu cầu hs nêu ví dụ trong cuộc sống hằng ngày mà em thấy, nghe, nhìn được
c) Sản phẩm: Thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.
|
Nội dung |
Sản phẩm |
|
- GV chuyển giao nhiệm vụ 1: GV gợi động cơ tìm hiểu về thông tin và tin học thông qua mục ví dụ. - Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân hs thực hiện - Báo cáo, thảo luân: Giáo viên gọi học sinh báo cáo kết quả. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh nhận xét, bổ sung và đánh giá. + Giáo viên nhận xét, đánh giá + Giáo viên chốt kiến thức: |
- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. |
1. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (55 phút).
2.1. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (30 phút)
a) Mục tiêu hoạt động: HS trình bày được khái niệm thông tin là gì?
b) Nội dung: Đánh giá kết quả
c) Sản phẩm: Hs hiểu được tầm quan trọng của thông tin.
d) Tổ chức thực hiện:
|
Nội dung |
Sản phẩm |
|
- GV chuyển giao nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: Câu 1: Khi tham gia giao thông, bằng cách nào có thể sang đường an toàn? Câu 2: Vào lúc 7g sáng, các em nghe thấy trống trường. Tiếng trống đó báo hiệu điều gì? Câu 3: Khi xem bản tin dự báo thời tiết trên tivi, ta có thể dự đoán được thời tiết hôm nay không? - Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, -Báo cáo, thảo luân: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh nhận xét, bổ sung và đánh giá. + Giáo viên nhận xét, đánh giá + Giáo viên chốt kiến thức: GV giao nhiệm vụ 2: Sau khi đã xác định được thông tin và vật mang thông tin. Câu 1: Em hãy nêu sự khác nhau giữa thông tin và vật mang thông tin? Câu 2: Nêu ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. - Thực hiện nhiệm vụ : HS hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV chốt ý và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức. GV giao nhiệm vụ 3: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành trong phiếu giao việc 1
- Thực hiện nhiệm vụ : Các nhóm hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV chốt ý.
|
- HS đại diện nhóm đứng lên trả lời
- Giáo viên:
Thông tin là tất cả những gì con người thu nhận được về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện,…) và về chính mình. Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người.
- HS đại diện nhóm trả lời: + 1-b,2-a,3-c + Dữ liệu
+ Thông tin
|
2.2.TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN (25 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin
- Biết lựa chọn thông tin đúng giúp ích cho con người
- Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin.
b) Nội dung: Hỏi để có thông tin
c) Sản phẩm học tập:
- Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin
- Lựa chọn thông tin đúng giúp ích cho con người
d) Tổ chức thực hiện:
|
Nội dung |
Sản phẩm |
|
- GV chuyển giao nhiệm vụ 1: Phiếu học tập số 2 Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT - Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. -Báo cáo, thảo luân: Giáo viên gọi học sinh báo cáo kết quả. -Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh nhận xét, bổ sung và đánh giá. + Giáo viên nhận xét, đánh giá + Giáo viên chốt kiến thức:
Chuyển giao nhiệm vụ 2: Phiếu học tập số 3 Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi. Kết luận, nhận định: + Học sinh nhận xét, bổ sung và đánh giá. + Giáo viên nhận xét, đánh giá + Giáo viên chốt kiến thức:
Chuyển giao nhiệm vụ 3: Phiếu học tập số 4 Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi vào phiếu HT. Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi vào phiếu HT trên. Báo cáo, thảo luận: Nhóm đôi. Kết luận, nhận định: GV quan sát, nhận xét, chốt lại. |
Đáp án phiếu học tập số 2: + Câu 1: Địa điểm, thời gian, diễn biến trận đánh …. + Câu 2: Những thông tin đó giúp em biết được truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. + Câu 3: Thông tin đem lại sự hiểu biết của người
Đáp án phiếu học tập số 3
+ Câu 1: An có hành động là quay vào nhà lấy chiếc ô + Câu 2: Thông tin có khả năng thay đổi hành động của con người.
Đáp án phiếu học tập số 4: - Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người. Mọi hoạt dộng của con người đều cần đến thông tin - Thông tin đúng giúp con người có những lựa chọn tốt, giúp cho hoạt động của con người đạt hiệu quả. |
* Tích hợp năng lực số: 1.1TC1a
- Học sinh biết thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin
- Học sinh biết lựa chọn thông tin đúng giúp ích cho con người
- Học sinh hiểu và nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin.
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập.
a) Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu kiến thức đã học , HS hiểu được tầm quan trọng của thông tin.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
....
>> Tải file để tham khảo đầy đủ
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Tiết 1, 2: BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu
- Phân biệt được thông tin và vật mang thông tin
- Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về các bước cơ bản trong quá trình Xử lý thông tin, các thành phần cấu tạo và khả năng xử lý thông tin hiệu quả của máy tính.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về:quy trình Xử lý thông tin, các thiết bị vào (thu nhận thông tin), bộ nhớ (lưu trữ thông tin), bộ xử lý (xử lý thông tin) và thiết bị truyền ra (truyền, chia sẻ thông tin) trong máy tính điện tử.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về Xử lý thông tin trong một tình huống thực tế, biết cách vận dụng quy trình xử lý thông tin trong việc tìm kiếm, thu thập và lưu trữ thông tin về lĩnh vực cần quan tâm trên mạng Internet (suy nghĩ và đưa ra ý tưởng về việc tìm kiếm).
2.2. Năng lực Tin học:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa):
– Sử dụng được các thiết bị vào của máy tính để phân biệt được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu, vật mang thông tin và mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.
Năng lực C (NLc):
– Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
– Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
– Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.
Năng lực D (NLd):
–Sử dụng máy tính có kết nối mạng để tìm kiếm thông tin cần thiết trên mạng Internet.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, loa
- Học liệu: SGK, SGV, Giáo án
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh.
Và để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với bài 1: Thông tin và dữ liệu.
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu - Nghe gì? Thấy gì
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động để dần dần hình dung được khái niệm, nhận biết được các đặc điểm về dữ liệu và thông tin.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động 1 và yêu cầu suy nghĩ, tìm ra lời giải. Hãy đọc đoạn văn sau và cho biết: Bạn Minh đã thấy những gì và biết được điều gì để quyết định nhanh chóng qua đường? “Trên đường từ nhà đến trường, Minh phải đi qua...chuyển sang màu đỏ”. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Trả lời + GV gọi từng HS trả lời + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
1. Thông tin và dữ liệu Hoạt động 1. Nghe gì? Thấy gì? Thấy gì? Biết gì? - Đường - Có nguy cơ mất phố đông an toàn giao thông người, -> Phải chú ý quan nhiều xe. sát. - Đèn giao - Có thể qua đường thông dành an toàn cho người -> Quyết định qua đi bộ đổi đường nhanh sang màu chóng. xanh. - Các xe di chuyển chiều đèn đỏ dừng lại |
.....
>> Tải file Giáo án Tin học 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống để tham khảo đầy đủ!
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Tin học 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Tích hợp Năng lực số)
Giáo án Tin học 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Tích hợp Năng lực số)
249.000đ