Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giáo án môn Khoa học tự nhiên lớp 6 trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học của 3 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo.
Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 của mình. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách mới để có thêm nhiều kinh nghiệm xây dựng giáo án lớp 6 của mình:
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn học: KHTN- Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
4. Thiết bị dạy học và học liệu
II. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vấn đề: Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?
2. Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?
3. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN.
4. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động…
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm KHTN.
Mục tiêu:
b) Nội dung
- Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên (5 phút)
c) Sản phẩm:

d) Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ.
* Thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo:
* Kết luận: GV nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm, chốt khái niệm KHTN.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:

a) Tổ chức hoạt động:
* Giao nhiệm vụ.
* Thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
* Kết luận: GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư duy.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu Vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sống để rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường.
c) Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý: Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ( ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động …) và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường ..

d) Tổ chức hoạt động.
*Giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét:
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN.
* Thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo: GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
* Kết luận: GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đến môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức hoạt động:
* Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Các thành tựu của KHTN.
c) Sản phẩm: HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video…
d) Tổ chức hoạt động: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi gợi tinh thần hứng thú HS về Khoa học tự nhiên.
b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau:
c. Sản phẩm:
Phần trình bày của đại diện các nhóm HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1.
Nội dung thảo luận:
- Thế giới tự nhiên xung quanh chúng ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người.
Câu hỏi 1. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học?

Câu hỏi 2. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào?
Câu hỏi 3. Nhà khoa học là ai?
Câu hỏi 4. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 1
Trả lời CH 1. Hoạt động nghiên cứu khoa học là: lấy mẫu nước nghiên cứu và làm thí nghiệm.
Trả lời CH 2. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
Trả lời CH 3. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Trả lời CH 4. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học.
d. Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
|
- GV giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm đôi trong 3 phút trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở. |
1. Khoa học tự nhiên - Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
a. Mục tiêu:
Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2.
Nội dung thảo luận:
Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau:
1. Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người.
2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng.

c. Sản phẩm:
Câu trả lời trong PHT số 2, có thể:
|
Vai trò của khoa học tự nhiên Hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên |
Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên |
Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. |
Chăm sóc sức khỏe con người |
Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|
Tìm hiểu vi khuẩn |
✓ |
|
✓ |
|
|
Tìm hiểu vũ trụ |
✓ |
|
|
|
|
Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển VN |
|
✓ |
|
|
|
Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước |
|
|
|
✓ |
|
Trồng dưa lưới với biện pháp tiên tiến |
|
✓ |
|
|
|
Thiết bị sản xuất dược phẩm |
|
✓ |
✓ |
|
|
Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện |
|
✓ |
|
✓ |
|
Thạch nhũ tạo ra trong hang động |
✓ |
|
|
|
d. Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
|
- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 (PHT cỡ A0). - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 2. - Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. |
2. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. - Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. - Chăm sóc sức khỏe con người. - Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. - Hoạt động nghiên cứu khoa học. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên.
b. Nội dung:
Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c. Sản phẩm:
Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở hoặc giấy A4.
- Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV chiếu ngẫu nhiên 3 - 5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài học.
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
II. Thiết bị dạy học và học liệu
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên.
b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau:
c) Sản phẩm: Phần trình bày của đại diện các nhóm HS.
d) Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiên
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
Nội dung thảo luận:
....
>> Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: