Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 6 Đề kiểm tra giữa kì 1 GDKT&PL 11 sách Kết nối, Chân trời, Cánh diều
Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2024 - 2025 tổng hợp 6 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 6 Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 gồm 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều được biên soạn rất chi tiết. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 sẽ giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 6 đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi.
TOP 6 Đề thi giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2024
- 1. Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- 2. Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- 3. Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
1. Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11
PHÒNG GD&ĐT.......... TRƯỜNG THPT........ | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là
A. Cạnh tranh.
B. Đấu tranh.
C. Đối đầu.
D. Đối kháng.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập
B. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất khác nhau.
C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có lợi ích khác nhau.
D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất giống nhau.
Câu 3. Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng
A. đến lưu thông hàng hoá.
B. tiêu cực đến người tiêu dùng.
C. đến quy mô thị trường.
D. đến giá cả thị trường.
Câu 4. Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và acầu
A. tăng.
B. ổn định.
C. giảm.
D. đứng im.
Câu 5. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phân chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Vai trò của cạnh tranh
B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh
D. Nguyên nhân của cạnh tranh.
Câu 6. Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh tự do
B. Cạnh tranh lành mạnh
C. Cạnh tranh không lành mạnh
D. Cạnh tranh không trung thực
Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng về mục đích cuối cùng của cạnh tranh?
A. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
lợi nhuận
B. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy nguồn nhiên liệu.
C. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy ưu thế về khoa học và công nghệ
D. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy thị trường tiêu thụ.
Câu 8. Tình trạng lạm phát phi mã được xác định khi
A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
B. đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
C. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% ≤ CPI < 1000%).
D. giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% ≤ CPI).
Câu 9 . Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
Câu 10. Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
Trường hợp. Tình trạng thất nghiệp làm cho cuộc sống người lao động trở nên khó khăn, đời sống tinh thần bất ổn, lo âu. Nhằm giúp người lao động vơi đi một phần khó khăn, tìm được nguồn sinh kế mới, Nhà nước thực hiện trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, hỗ trợ người bị tạm thời ngưng việc, trợ cấp cho người bị mất kế sinh nhai.
A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.
B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp
Câu 12. Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp?
A. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc
B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình
D. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động
Câu 13. Nguyên nhân đãn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:
A. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.
B. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm
C. Nhứng yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
D. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính.
Câu 14.Thị trường lao động là gì?
A. Thị trường lao động là một phần trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
B. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động đối ngoại, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
C. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và không đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
D. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
Câu 15. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.
A. Lao động.
B. Làm việc.
C. Việc làm.
D. Khởi nghiệp.
Câu 16. Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?
A. 3 yếu tố.
B. 4 yếu tố.
C. 5 yếu tố.
D. 6 yếu tố.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
A. Lượng cung.
B. Lượng cầu.
C. Giá cả sức lao động.
D. Chất lượng lao động.
Câu 19. Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của:
A. sản xuất hàng hoá.
B. cạnh tranh.
C. lưu thông hàng hoá.
D. thị trường.
Câu 20. Nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi
A. cung giảm.
B. cầu giảm.
C. cung tăng.
D. cầu tăng.
Câu 21. Tỷ lệ lạm phát của năm 2011 so với năm 2010 (năm gốc 2010 có chỉ số giá là 100) tính theo chỉ số giảm phát Id:
A. 10 %
B. 10,7 %
C. 6,77%
D. Không câu nào đúng.
Câu 22. Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?
Trường hợp. Do kinh tế thế giới suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất kinh doanh. Hệ quả là người lao động trong những doanh nghiệp này bị thất nghiệp.
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 23. Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
Thông tin.Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 24. Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái
A. thiếu hụt lực lượng lao động.
B. dư thừa lực lượng lao động.
C. chênh lệch cung - cầu lao động.
D. cân bằng cung - cầu lao động.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Cung, cầu là gì? Em hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến cung, cầu.
Câu 2. (2,5 điểm)
a. (1,0 điểm) Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát?
b. (1,5 điểm) Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Bạn B đang học lớp 11. Từ nhỏ, bạn đã có niềm đam mê với công nghệ, mong muốn trở thành một kĩ sư công nghệ thông tin nhưng bố mẹ không ủng hộ vì muốn bạn theo học đại học Y để trở thành bác sĩ. Em hãy đưa ra lời khuyên cho B trong trường hợp trên.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | A | D | C | A | C | A | C |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
B | A | D | B | A | D | A | A |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
D | D | B | B | C | C | C | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN : (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | - Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định. - Cầu là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định. - Các nhân tố ảnh hưởng tới cung là: giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ, kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh, giá bán sản phẩm, số lượng người tham gia cung ứng,… - Các nhân tố ảnh hưởng cầu là: giá cả hàng hóa, dịch vụ; thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng; giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế; kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hóa, dịch vụ;… | 0,75 điểm 0,75 điểm |
Câu 2 | a. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát và kiềm chế lạm phát: - Luôn theo dõi biến động giá cả trên thị trường, duy trì tỉ lệ lạm phát ở mức cho phép. - Đưa ra chính sách, biện pháp, sử dụng các công cụ điều tiết để kiềm chế, đẩy lùi lạm phát như: + Tăng lãi suất, giảm mức cung tiền + Cắt giảm chi tiêu công, hỗ trợ thu nhập cho người gặp khó khăn + Tăng cường quản lí thị trường chống đầu cơ tích trữ hàng hóa + Sử dụng dữ trữ quốc gia để bình ổn cung – cầu, bình ổn giá trên thị trường… b. Trong trường hợp này, bạn B nên: - Chia sẻ, tâm sự để bố mẹ hiểu: + Một trong những xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gia tăng lao động trong các nhóm ngành, nghề kinh tế dựa trên nền tảng công nghệ. Nên việc bản thân B có mong muốn trở thành một kĩ sư công nghệ thông tin là phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động, việc làm. + Trở thành kĩ sư công nghệ thông tin là mong muốn và đam mê của B. Nếu B từ bỏ ước mơ này, để theo học một ngành học khác mà không có đam mê (ngành Y như yêu cầu của bố mẹ) thì sẽ rất khó có thể đạt được kết quả tốt. - Thể hiện mong muốn và thái độ quyết tâm theo đuổi ước mơ đến cùng. - Ngoài việc tự thuyết phục bố mẹ, B cũng có thể nhờ thầy cô, những người thân khác cùng trợ giúp trong việc tư vấn, thuyết phục bố mẹ | 1,0 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
..........
2. Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD&ĐT.......... TRƯỜNG THPT........ | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM 202 4 - 202 5 MÔN: GDKT&PL LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
I.TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tính chất của cạnh tranh là gì?
A. Giành giật khách hàng
B. Giành quyền lợi về mình
C. Thu được nhiều lợi nhuận
D. Ganh đua, đấu tranh
Câu 2: Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá
Câu 3: Việc giành lợi nhuận về mình nhiêu hơn người khác là nội dung của
A. tính chất của cạnh tranh
B. mục đích của cạnh tranh.
C. quy luật của cạnh tranh.
D. chủ thể của cạnh tranh.
Câu 4: Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng
A. đến lưu thông hàng hoá.
B. tiêu cực đến người tiêu dùng.
C. đến quy mô thị trường.
D. đến giá cả thị trường.
Câu 5: Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là
A. nhân tố cơ bản.
B. động lực kinh tế
C. hiện tượng tất yếu.
D. cơ sở quan trọng
Câu 6: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh.
B. Mặt tích cực của cạnh tranh.
C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 7: Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng.
B. Giá cả giảm.
C. Giá cả giữ nguyên.
D. Giá cả bằng giá trị.
Câu 8: Trong một nền kinh tế, khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của tư nhân, của chính phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng:
A. Lạm phát do phát hành tiền.
B. Lạm phát do giá yêu tố sản xuất tăng lên.
C. Lạm phát do cầu kéo.
D. Lạm phát do chi phí đẩy.
Câu 9: Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại?
A. Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp chia theo giới tính, thất nghiệp theo lứa tuổi
B. Thất nghiệp được phân chia ra làm 3 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất, thất nghiệp chia theo ngành nghề
C. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp theo dân tộc, chủng tộc
D. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp và thấp nghiệp theo tính chất.
Câu 10: Nhà nước đã làm thế nào để tích cực thông báo đến cho người dân về diễn biến của tình trạng thất nghiệp?
A.Tích cực quan sát tình hình về việc làm và đưa ra các dự báo về các ngành nghề cho người lao động
B. Tập trung đầu tư cho các ngành nghề đang mang lại nguồn lợi kinh tế lớn
C. Thực hiện các hành động giúp đỡ người thất nghiệp vượt được qua khó khăn trong khi chưa tìm được việc làm
D. Hỗ trợ người lao động tìm được ra định hướng phù hợp với bản thân
Câu 11: Tình trạng lạm phát phi mã được xác định khi
A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
B. đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
C. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% ≤ CPI < 1000%).
D. giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% ≤ CPI).
Câu 12: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân của lạm phát cao?
A. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tiền giấy.
B. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng nợ vay nước ngoài.
C. Ngân sách chỉ phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tính phiếu kho bạc.
D. Ngân sách chính phủ bội chi bất luận nó được tài trợ thế nào
Câu 13: Các nguyên nhân khách quan có thể gây ra tình trạng thất nghiệp là gì?
A. Do bị kỉ luật bởi công ty đang theo làm
B. Do tình hình kinh doanh của công ty đang theo làm bị thua lỗ đóng cửa
C. Do thiếu kĩ năng chuyên môn, không đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đề ra
D. Do sự không hài lòng với công việc mà mình đang có
Câu 14: Các yếu tố cấu thành lên thị trường lao động là gì?
A. Thị yếu của người lao động, cung và cầu
B. Cung, cầu và giá cả sức lao động
C. Mục đích lao động, người lao động và giá cả sức lao động
D. Các công việc yêu thích của người lao động, giá cả sức lao động và cung
Câu 15: Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
Câu 16: Trong thị trường lao động:
A. Các hộ gia đình mua sản phẩm của các hãng
B. Các hãng mua dịch vụ lao động của cá nhân
C. Các hàng gọi vốn để đầu tư
D. Các hộ gia đình mua dịch vụ lao động của các hàng
Câu 17: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng.
C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều giảm.
D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều tăng.
Câu 18: Lao động là gì?
A. Lao động là một hoạt động thiết yếu và cốt lõi của con người, có mục đích và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống.
B. Lao động là một hoạt động cần có và cốt lõi của con người, có mục đích và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống
C. Lao động là một hoạt động thiết yếu và cốt lõi của con người, có mục tiêu và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống
D. Không có ý nào đúng
............
Đáp án đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | A | B | D | D | B | B | C |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
D | A | C | A | B | B | B | B |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
A | A | C | C | A | D | D | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN : (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | - Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định. Lượng cung chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ, kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh, giá bán sản phẩm, số lượng người tham gia cung ứng,... - Cầu là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định. Lượng cầu chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố: giá cả hàng hóa, dịch vụ; thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng; giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế, kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hóa, dịch vụ; ... - Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, quan hệ cung – cầu có những tác dụng như sau: + Quan hệ cung – cầu là tác nhân trực tiếp khiến tác giả cả thường xuyên biến động trên thị trường: khi cung lớn hơn cầu sẽ dẫn đến giá giảm, khi cung nhỏ hơn cầu sẽ dẫn đến giá tăng; cung vằng cầu thì giá ổn định. Từ đó, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh: có nhiều lợi nhuận khi bán giá cao, có thể thua lỗ khi bán giá thấp. + Hiện trạng quan hệ cung – cầu là căn cứ để doanh nghiệp quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, kinh doanh: khi cung lớn hơn cầu, giá giảm thì thu hẹp sản xuất; khi cung nhỏ hơn cầu, giá tăng thì mở rộng sản xuất. + Hiện trạng quan hệ cung – cầu là căn cứ giúp người tiêu dùng lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp: nên mua hàng hóa, dịch vụ khi: cung lớn hơn cầu, giá giảm; không nên mua hàng hóa, dịch vụ khi: cung nhỏ hơn cầu, giá tăng. + Giúp nhà nước có cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách để duy trì cân đối cung – cầu hợp lí, góp phần bình ổn thị trường. | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 2 | a. - Lạm phát là sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định. - Căn cứ vào mức độ lạm phát, có các loại lạm phát sau: + Lạm phát vừa phải: mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% - dưới 10%). Trong điều kiện lạm phát thấp, giá cả thay đổi chậm, nền kinh tế được coi là ổn định. + Lạm phát phi mã: Mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10%-1000%), gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế. Đồng tiền mất giá một cách nhanh chóng, lãi suất thực tế giảm, người dân tránh giữ tiền mặt. + Siêu lạm phát: giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (> 1000%), nền kinh tế lâm vào khủng hoảng. b. Trong trường hợp này, anh H nên: + Cải thiện kĩ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và một số kĩ năng mềm khác (ví dụ: kĩ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề,…) để có thể đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công việc. + Tăng cường tham gia các hội chợ tuyển dụng, phiên giao dịch việc làm hoặc liên hệ với các trung tâm mối giới, giới thiệu việc làm… để biết thêm thông tin tuyển dụng của các doanh nghiệp, từ đó kết nối và tìm được công việc phù hợp với năng lực của bản thân. | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm |
.............
3. Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11
PHÒNG GD&ĐT.......... TRƯỜNG THPT........ | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM 202 4 - 202 5 MÔN: GDKT&PL LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh tự do
B. Cạnh tranh lành mạnh
C. Cạnh tranh không lành mạnh
D. Cạnh tranh không trung thực
Câu 2: Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Do nền kinh tế thị trường phát triển
B. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh
C. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển
D. Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh
Câu 3: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào dưới đây trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
D. Thị trường chị phối cung cầu.
Câu 4: Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, cầu sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. ổn định.
D. không tăng.
Câu 5: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
A. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác
B. Giành uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình
C. Gây ảnh hưởng trong xã hội
D. Phuc vụ lợi ích xã hội
Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước
B. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương
C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành
D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác
Câu 7: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?
A. Thu hẹp sản xuất
B. Mở rộng sản xuất
C. Giữ nguyên quy mô sản xuất
D. Tái cơ cấu sản xuất
Câu 8: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 9: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với xã hội?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
Câu 10: Nhà nước sử dụng giải pháp nào dưới đây khi tỉ lệ thất nghiệp tăng cao?
A. Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động, thực hiện đúng pháp luật về lao động
B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
C. Thường xuyên thông tin về tình hình thất nghiệp, từ đó dự báo, đồng thời đưa ra các giải pháp để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp
Câu 11: Tình trạng lạm phát phi mã được xác định khi
A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
B. đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
C. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% ≤ CPI < 1000%).
D. giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% ≤ CPI).
Câu 12: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, ngoại trừ việc
A. lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
B. giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
C. tổng cầu của nền kinh tế tăng.
D. chi phí sản xuất tăng cao.
Câu 13: Có nhiều nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp, ngoại trừ nguyên nhân
A. sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.
B. người lao động tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
C. nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.
D. cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.
Câu 14: Đâu là những yếu tố cấu thành thị trường lao động?
A. cung, cầu và giá cả sức lao động
B. hoạt động đối ngoại và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
C. quyền tự do mua, bán sức lao động
D. hệ thống các chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường.
Câu 15: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là
A. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.
B. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 16: Thị trường lao động là gì?
A. Thị trường lao động là một phần trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
B. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động đối ngoại, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
C. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và không đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
D. Thị trường lao động là một phần quan trọng trong hoạt động kinh tế, nơi mà các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động gặp gỡ và đàm phán với những người lao động có kỹ năng phù hợp.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 18: Lao động là gì?
A. Lao động là một hoạt động thiết yếu và cốt lõi của con người, có mục đích và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống.
B. Lao động là một hoạt động cần có và cốt lõi của con người, có mục đích và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống
C. Lao động là một hoạt động thiết yếu và cốt lõi của con người, có mục tiêu và ý thức để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ và công việc phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống
D. Không có ý nào đúng
Câu 19: Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của:
A. sản xuất hàng hoá.
B. cạnh tranh.
C. lưu thông hàng hoá.
D. thị trường.
Câu 20: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ
A. Giảm
B. Tăng
C. Tăng mạnh
D. ổn định
Câu 21: Trong năm 2009 CPI là 124, trong năm 2010 là 130,7. Tỷ lệ lạm phát trong thời kỳ này là:
A. 5,1%
B. 5,4 %
C. 6,7%
D. 30,7%
Câu 22: Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:
Trường hợp.Anh M sau thời gian nghỉ việc để điều trị bệnh nay đang làm hồ sơ xin việc và vẫn chưa tìm được việc làm.
A. Thất nghiệp cơ cấu.
B. Thất nghiệp chu kì.
C. Thất nghiệp tự nguyện.
D. Thất nghiệp không tự nguyện.
Câu 23. Chị B là cán bộ dân số, khi đến một gia đình tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đã bi anh C phản đối nhưng chị vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục để họ hiểu và cộng tác, thấy vậy vợ anh C là chị X đã mời chị B ra khỏi nhà và cho rằng đó là việc không cần thiết, mặc dù đã được chị H hàng xóm can ngăn nhưng chị C vẫn không nghe. Chủ thể nào sau đây là người thực hiện chưa tốt chính sách dân số?
A. Chị B và chị H.
B. Anh C và chị X.
C. Chị B và chị H.
D. Chị H và chị X.
Câu 24. Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái
A. thiếu hụt lực lượng lao động.
B. dư thừa lực lượng lao động.
C. chênh lệch cung - cầu lao động.
D. cân bằng cung - cầu lao động.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Cung, cầu là gì? Em hãy nêu vai trò của quan hệ cung – cầu đối với các chủ thể kinh tế trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Câu 2. (2,5 điểm)
a. (1,0 điểm) Em hãy nêu những hậu quả do lạm phát tăng cao đối với nền kinh tế và xã hội.
b. (1,5 điểm) Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Để kết nối cung - cầu lao động trong bối cảnh thị trường lao động đang từng bước sôi động trở lại, thành phố H đã thực hiện các giải pháp như: rà soát nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp, nhu cầu tìm việc của người lao động để tổ chức các phiên giao dịch việc làm kết nối, tăng cường đào tạo ngắn hạn, dài hạn cho người lao động để đáp ứng nguồn cung của doanh nghiệp,...
Em hãy cho biết các chủ thể tham gia các hội chợ, các phiên giao dịch việc làm nhằm mục đích gì?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | B | A | A | A | B | B | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
D | A | C | B | B | A | C | D |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
D | A | B | A | B | D | B | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN : (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | - Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định. - Cầu là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định. - Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, quan hệ cung – cầu có vai trò quan trọng đối với các chủ thể kinh tế: + Thứ nhất, quan hệ cung – cầu là tác nhân trực tiếp khiến tác giả cả thường xuyên biến động trên thị trường: khi cung lớn hơn cầu sẽ dẫn đến giá giảm, khi cung nhỏ hơn cầu sẽ dẫn đến giá tăng; cung vằng cầu thì giá ổn định. Từ đó, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh: có nhiều lợi nhuận khi bán giá cao, có thể thua lỗ khi bán giá thấp. + Thứ hai, hiện trạng quan hệ cung – cầu là căn cứ để doanh nghiệp quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, kinh doanh: khi cung lớn hơn cầu, giá giảm thì thu hẹp sản xuất; khi cung nhỏ hơn cầu, giá tăng thì mở rộng sản xuất. + Thứ ba, hiện trạng quan hệ cung – cầu là căn cứ giúp người tiêu dùng lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp: nên mua hàng hóa, dịch vụ khi: cung lớn hơn cầu, giá giảm; không nên mua hàng hóa, dịch vụ khi: cung nhỏ hơn cầu, giá tăng. + Thứ tư, giúp Nhà nước có cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách để duy trì cân đối cung – cầu hợp lí, góp phần bình ổn thị trường. | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 2 | a. Lạm phát cao gây hậu quả tiêu cực đến hoạt động của nền kinh tế và mọi mặt của đời sống xã hội: - Giá cả các yếu tố đầu vào sản xuất tăng cao khiến chi phí tăng, tác động trực tiếp đến việc giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp làm cho kinh tế suy thoái và thất nghiệp gia tăng. Giá cả các hàng hóa không ngừng tăng dẫn đến tình trạng đầu cơ, tích trưc nhiều hàng hóa, tạo thêm sự khan hiếm, đầy giá cả hàng hóa tiếp tục tăng gây nhiễu loạn thị trường. - Giá cả hàng hóa cao, chi phí sinh hoạt đắt đỏ làm cho mức sống của người dân trong xã hội giảm sút. Bên cạnh đó, lạm phát cao thường khiến nhiều người mất việc làm, không có thu nhập, đời sống nhiều gia đình bấp bênh, gặp nhiều khó khăn. Lạm phát tăng cao, kéo dài có thể gây ra khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội,.. b. - Doanh nghiệp tham gia vào các hội chợ, các phiên giao dịch việc làm nhằm mục đích: + Giới thiệu tới người lao động những thông tin về doanh nghiệp mình; + Cung cấp thông tin về nhu cầu, mức lương tuyển dụng, từ đó mong muốn tuyển được những lao động có chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu công việc. - Người lao động tham gia vào các hội chợ, các phiên giao dịch việc làm nhằm mục đích: + Tìm hiểu nhu cầu tuyển dụng lao động của các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp. + Tìm kiếm công việc phù hợp với nhu cầu và năng lực của bản thân. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm |
............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 GDKT&PL 11
Link Download chính thức:
- Sơn XuânThích · Phản hồi · 8 · 02/12/20