Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 1 Sử 11 năm 2024 - 2025
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT ……… | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I |
I. NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu 1. Trình bày tiền đề chính trị, kinh tế, xã hội, xã hội của cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp?
Câu 2. Phân tích mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực cách mạng, kết quả, ý nghĩa cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp?
Câu 3. Quan sát các hình 4, 5 và trả lời câu hỏi.
a. Trình bày những nét chính về hai bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Việt Nam.
b. Cho biết bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ có ảnh hưởng như thế nào đến bản Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam
Câu 4. Trình bày khái niệm cách mạng tư sản?
Câu 5. So sánh các cuộc cách mạng tư sản theo tiêu chí sau:
Nội dung | Cách mạng tư sản Anh | Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ | Cách mạng tư sản Pháp |
Tiền đề | |||
Mục tiêu | |||
Nhiệm vụ | |||
Lãnh đạo | |||
Động Lực | |||
Hình thức |
Câu 6. Trình bày sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ?
Câu 7. Trình bày sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX?
Câu 8. Chọn các cụm từ cho sẵn sau đây đặt vào vị trí đánh số trong đoạn tư liệu để thể hiện năm đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền: A. tổ chức độc quyền, B. chia xong đất đai, C. tư bản ngân hàng, D. xuất khẩu tư bản, E. liên minh độc quyền.
“1. Sự tập trung sản xuất và tư bản đạt tới mức độ phát triển cao khiến nó tạo ra những … (1) có một vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
2. Sự hợp nhất . . . (2) với tư bản công nghiệp và trên cơ sở “tư bản tài chính” đó xuất hiện một bọn đầu sỏ tài chính.
3. Việc . . . (3), khác với việc xuất khẩu hàng hoá, đã có một ý nghĩa quan trọng đặc biệt.
4. Sự hình thành những (4) quốc tế của bọn tư bản chia nhau thế giới.
5. Việc các cường quốc tư bản chủ nghĩa lớn nhất đã (5) trên thế giới”.
(Lê-nin, Toàn tập, Tập 27, NXB Sự thật, Hà Nội, 1961, tr. 402)
. . . . . . . . . .
II. LUYỆN TẬP
A. Trắc nghiệm và đánh giá năng lực
Câu 1. Trước khi bùng nổ cách mạng tư sản, đa số các nước ở khu vực Tây Âu theo chế độ
A. quân chủ chuyên chế
B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa dân chủ
D. cộng hòa nhân dân.
Câu 2. Đến thế kỷ XVII, một trong những ngành kinh tế phát triển ở Anh là
A. công nghiệp len, dạ
B. làm gốm, rèn sắt.
C. thủ công mỹ nghệ.
D. săn bắt, hái lượm.
Câu 3: Nửa sau thế kỉ XIX, Chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở
A. Châu Âu.
B. Đông Nam Á.
C. Đông Phi.
D. Tây Phi.
Câu 4: Một trong những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản Âu-Mĩ khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
A. chiếm đoạt ruộng đất của địa chủ.
B. xâm lược thuộc địa bằng vũ lực.
C. tập thể hóa nông nghiệp.
D. quốc hữu hóa các xí nghiệp.
Câu 5: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, một trong những quốc gia ở Châu Á đưa đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa là
A. Thụy Điển.
B. Phần Lan
. C. Nhật Bản.
D. Ba Lan.
Câu 6: Ý nào sau đây là một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Bất bình đẳng xã hội.
B. Chỉ dân chủ với tư sản.
C. Khủng hoảng thường xuyên sảy ra.
D. Có trình độ sản suất phát triển cao.
Câu 7. Sau cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, chính quyền Xô viết đã ban hành sắc lệnh nào sau
đây?
A. Nha bình dân học vụ.
B. Hòa bình và ruộng đất.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Chính sách mới.
Câu 8. Sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa nào sau đây ?
A. Tăng cường sức mạnh nhà nước Xô viết
B. Chống thù trong giặc ngoài
C. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Phát triển chủ nghĩa xã hội ở Tây Âu
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội dần dần mở rộng và phát triển sang các nước
A. Đông Âu.
B. Tây Âu.
C. Nhật Bản.
D. Canađa.
Câu 10. Tháng 12/1978, Trung Quốc đã làm gì để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế?
A. Cải cách và mở cửa.
B. Cải cách và đổi mới.
C. Kinh tế mới.
D. Cộng sản thời chiến.
Câu 11. Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh
A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.
B. chủ nghĩa tư bản tiếp tục bộc lộ nhiều hạn chế.
C. chủ nghĩa tư bản đã chính thức không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội ngày càng được mở rộng và phát triển.
Câu 12. Từ thế kỉ XVI, các quốc gia phong kiến Đông Nam Á hải đảo đang trong tình trạng
A. suy yếu.
B. phát triển.
C. phục hồi.
D. hình thành.
Câu 13. Từ cuối thế kỉ XIX, nhằm xóa bỏ nền độc lập đối với Miến Điện và ba nước Đông Dương, thực dân Anh và Pháp tiến hành chính sách nào sau đây?
A. Cải cách dân chủ.
B. Chia để trị.
C. Chia ruộng đất cho nhân dân.
D. Cải cách giáo dục.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa công cuộc cải cách ở Xiêm (giữa thế kỉ XIX)?
A. Bảo vệ được nền độc lập, chủ quyền.
B. thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa.
C. đưa đất nước phát triển lên xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 15. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ năm 1920 đến năm 1945 diễn ra dưới những hình thức
A. cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.
B. đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. đấu tranh nghị trường và báo chí.
D. xu hướng cải lương.
Câu 16. Chiến lược kinh tế của nhóm năm nước sáng lập ASEAN năm 1967 đến cuối thập niên 80 là
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. tập thể hóa nông nghiệp.
C. xây dựng hợp tác xã.
D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
Câu 17. Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ bùng nổ vào cuối thế kỉ XVIII dựa trên tiền đề kinh tế như thế nào?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Bắc Mỹ bị kìm hãm bởi chế độ cai trị của thực dân Anh.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Phong trào “rào đất cướp ruộng” của quý tộc đã đẩy nông dân vào tình cảnh khổ cực.
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?
A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Nông nghiệp lạc hậu: năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,…
D. Phong trào “rào đất cướp ruộng” diễn ra mạnh mẽ khiến 3 triệu nông dân mất đất.
Câu 19. Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là gì?
A. Nhà nước phong kiến do vua Sác-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.
C. Vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo hội Anh.
D. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
Câu 20. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Bình dân thành thị.
Câu 21. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Bình dân thành thị.
Câu 22. Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn giữa
A. quần chúng nhân dân với nhà nước quân chủ lập hiến.
B. đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.
C. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.
D. giai cấp tư sản, quý tộc mới với giai cấp vô sản, nông dân.
Câu 23. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. Ph. Vôn-te.
B. A. Xmit.
C. Ph. Ăng-ghen.
D. C. Xanh-xi-mông.
Câu 24. Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa” (Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr.314).
Câu hỏi: Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến vấn đề nào của các cuộc cách mạng tư sản?
A. Tiền đề của cách mạng.
B. Mục tiêu của cách mạng.
C. Động lực của cách mạng.
D. Hạn chế của cách mạng.
.........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 11 sách Kết nối tri thức
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- BụiĐời Chợ BópThích · Phản hồi · 0 · 30/10/23