Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới) 3 Đề thi Sinh 11 giữa học kì 1 (Có ma trận, đáp án)

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới) là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 11 tham khảo.

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 11 năm 2023 - 2024 gồm 3 đề có ma trận đề thi kèm theo. Thông qua đề thi giữa kì 1 lớp 11 môn Sinh học giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 11.

Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (NB) Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn nào?

  1. Tổng hợp, quang hợp và huy động năng lượng.
  2. Phóng xạ, tổng hợp và huy động năng lương.
  3. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
  4. Phân giải, quang hợp và huy động năng lượng.

Câu 2: (NB) Vai trò của các sinh vật tự dưỡng là

  1. Sinh vật sản xuất
  2. Sinh vật cung cấp nguyên liệu
  3. Sinh vật cung cấp năng lượng
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 3: (NB) Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

  1. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.
  2. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
  3. Con người, vật nuôi, cây trồng.
  4. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.

Câu 4 (TH): Cho các chất sau:

  • Oxygen
  • Carbon dioxide
  • Chất dinh dưỡng
  • Nước uống
  • Năng lượng nhiệt
  • Chất thải

Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?

  1. 1, 2, 3, 4, 5.
  2. 1, 2, 3, 4.
  3. 1, 3, 4, 5.
  4. 1, 3, 4.

Câu 5 (TH): Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào

  1. Cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
  2. Nước mô và mao mạch máu.
  3. Máu và cơ quan bài tiết.
  4. Tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết.

Câu 6 (TH): “Trao đổi chất và chuyển hoá..... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò cơ bản là...... cơ thể.”

Từ còn thiếu trong dấu … là

  1. năng lượng/ cung cấp năng lượng và kiến tạo
  2. tổng hợp/ phân giải.
  3. năng lượng/ phân giải.
  4. tổng hợp/ cung cấp năng lượng và kiến tạo.

Câu 7 (NB): Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở

  1. Các tế bào biểu bì.
  2. Các tế bào nhu mô.
  3. Các tế bào lông hút.
  4. Các tế bào khí khổng.

Câu 8 (NB): Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là

  1. đi lên.
  2. đi xuống.
  3. ngẫu nhiên.
  4. không xác định được.

Câu 9 (TH): Có bao nhiêu hiện tượng sau đây chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động?

  1. Hiện tượng rỉ nhựa.
  2. Hiện tượng ứ giọt.
  3. Hiện tượng thoát hơi nước.
  4. Hiện tượng đóng mở khí khổng.

Câu 10 (TH): Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng

  1. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quan hợp.
  2. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây, tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  3. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường.
  4. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.

Câu 11 (NB): Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp, vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

  1. Nước
  2. Không khí
  3. Ánh sáng
  4. Oxygen.

Câu 12 (NB): Pha sáng của quang hợp là

  1. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADP.
  2. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được caroten hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
  3. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
  4. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP.

Câu 13 (NB): Quá trình quang hợp diễn ra ở

  1. Thực vật và một số vi khuẩn.
  2. Thực vật, tảo và một số vi khuẩn.
  3. Tảo và một số vi khuẩn.
  4. Thực vật, tảo.

Câu 14 (NB): Phương trình quang hợp ở thực vật là

  1. 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6H2O.
  2. C6H12O6 + 6H2O 6CO2 + 12H2O.
  3. 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6H2O.
  4. C6H12O6 + 6H2O 6CO2 + 12H2O.

Câu 15 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

  1. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
  2. Quá trình khử CO2.
  3. Quá trình quang phân li nước.
  4. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 16 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

  1. Cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  2. Cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  3. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
  4. Cả B và C.

Câu 17 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

  1. ti thể.
  2. tế bào chất.
  3. lục lạp.
  4. nhân.

Câu 18 (NB): Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật

  1. C4.
  2. CAM.
  3. C3.
  4. C4 và thực vật CAM.

Câu 19 (NB): Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là

  1. không bào.
  2. ti thể.
  3. trung thể.
  4. lạp thể.

Câu 20 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

  1. Làm giảm nhiệt độ.
  2. Làm tăng khí O2.
  3. Tiêu hao chất hữu cơ.
  4. Làm giảm độ ẩm.

Câu 21 (TH): Khi nói về quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi chất khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.
  2. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng.
  3. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố khoáng.
  4. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp.

Câu 22 (TH): Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  1. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.
  2. Hô hấp không tạo ra năng lượng cho thực vật.
  3. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
  4. Hô hấp có vai trò miễn dịch cho cây.

Câu 23 (NB): Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

  1. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
  2. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
  3. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
  4. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

Câu 24 (NB): Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự

  1. Miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn.
  2. Miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn.
  3. Miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.
  4. Miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.

Câu 25 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

  1. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  2. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  3. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  4. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 26 (NB): Quá trình dinh dưỡng gồm

  1. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các chất.
  2. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và đồng hóa các chất.
  3. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và bài tiết.
  4. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và bài tiết.

Câu 27 (TH): Đâu không phải đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

  1. Kích thước rất dài.
  2. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột.
  3. Tiết ra nhiều dịch vị giúp tiêu hóa thức ăn.
  4. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên.

Câu 28 (TH): Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

  1. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn.
  2. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
  3. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.
  4. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Hãy nêu các biện pháp bảo quản nông sản mà em biết. Giải thích cơ sở khoa học của việc rau trong siêu thị được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và để trong tủ mát.

Câu 2: (VD) Phân biệt tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.

Câu 3: (VDC) Vì sao nói thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây?

Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh học 11

Câu 1 

*Một số biện pháp bảo quản nông sản:

- Điều chỉnh hàm lượng nước: bảo quản khô, bảo quản ở điều kiện độ ẩm cao.

- Điều chỉnh nhiệt độ: bảo quản lạnh.

- Điều chỉnh thành phần không khí trong môi trường bảo quản: bảo quản trong điều kiện nồng độ khí CO2 cao, bảo quản quản trong điều kiện hút chân không,…

*Cơ sở khoa học của việc rau trong siêu thị được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và để trong tủ mát:

Rau tươi có hàm lượng nước cao, do đó:

- Việc bảo quản rau trong ngăn mát nhằm tạo môi trường bảo quản có nhiệt độ thấp giúp làm giảm cường độ hô hấp, đồng thời, ức chế sự sinh trưởng của các vi sinh vật gây hỏng rau.

- Việc sử dụng túi đục lỗ để bảo quản rau nhằm giúp hơi nước do rau thoát ra không đọng lại làm thối nhũn rau.

→ Rau được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và để trong tủ mát sẽ giúp kéo dài được thời gian bảo quản.

Câu 2

Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào:

* Tiêu hóa nội bào là tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim của lizôxôm.

* Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn bên ngoài tế bào. Thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa.

Câu 3

Khoa học đã chứng minh được rằng: cứ 1000g nước cây hập thụ vào qua rễ thì có tới 990g nước thoát ra ngoài không khí qua lá; trong 10g còn lại thì chỉ có một lượng rất nhỏ khoảng tầm 2g là có tác dụng để tổng hợp chất khô. Macximop – Nhà sinh lí thực vật người Nga đã viết: “thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”.

Vì - ″Tai họa″ tức là trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của mình, thực vật phải mất đi một lượng nước lớn → nó phải hấp thụ một lượng nước lớn hơn lượng nước mất đi. Đó là điều không dễ dàng gì trong điều kiện môi trường luôn thay đổi.

- ″ Tất yếu″ là muốn nói thực vật cần phải thoát một lượng nước lớn như thế,vì có thoát nước mới lấy được nước. Sự thoát hơi nước đã tạo ra một sức hút nước, tạo sự chênh lệch về thế nước theo chiều giảm dần từ rễ lên lá, nước có thể dễ dàng di chuyển từ rễ lên lá. Đồng thời, thoát hơi nước giúp bề mặt lá được điều hòa. Mặt khác, thoát hơi nước thì khí khổng mở dòng CO2 sẽ đi từ ngoài vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.

=> Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây vì lượng nước cây thoát ra quá lớn (98 – 99% lượng nước hút vào) do đó đòi hỏi cây phải hút nước nhiều hơn và gặp khó khăn trong điều kiện môi trường luôn thay đổi theo mùa ở hành tinh chúng ta.

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 11

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

3

3

6

0

1,5

2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.

2

2

1

4

1

2

3. Quang hợp và hô hấp ở thực vật

7

5

1

12

1

4

4. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.

4

2

1

6

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

10

Điểm số

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

1. Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

Nhận biết

- Nêu được các dấu hiệu của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

- Nêu được 3 giai đoạn chuyển hóa năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).

- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.

- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Lấy ví dụ.

3

C1, 2, 3

Thông hiểu

- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.

- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tê bào và cơ thể.

- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.

3

C4, 5, 6

Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Nhận biết

- Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật và mô tả được bao giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo 2 dòng mạch gỗ và mạch rây.

- Nêu được vai trò của sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây.

- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thự vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đa lượng và vi lượng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.

- Nêu nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ cà biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.

2

C7, 8

Thông hiểu

- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoán ở tế bào lông hút của rễ.

- Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.

- Nêu đuợc các hiên tượng chứng minh cây hút nước chu động.

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

2

C9, 10

Vận dụng

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

- Giải thích được sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí, phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

Vận dụng cao

- Vận dụng kiến thức về thoát hơi nước, giải thích “ Vì sao nói thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”

1

C2

Quang hợp và hô hấp ở thực vật

3. Quang hợp ở thực vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp.

- Nêu được nguyên liệu của quá trình quang hợp.

- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.

- Nêu các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH)

- Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp.

- Nêu được ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quan hợp.

4

C11, 12, 13, 14

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thu ánh sáng.

- Trình bày được các diễn biến trong pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp.

- Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.

- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với cây và đối với sinh giới.

2

C15, 16

Vận dụng

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

4. Hô hấp ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm hô hấp và các bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.

- Nêu được nơi diễn ra quá trình đường phân.

- Nêu được quá trình hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3.

2

C17, 18, 19

Thông hiểu

- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

- Giải thích được tác hại của hô hấp trong bảo quản nông sản.

- Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây

3

C20, 21, 22

Vận dụng

- Phân tích được ảnh hưởng của các điểu kiện về môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được những hiểu biết về hô hấp để giải thích các vấn đề thực tiễn.

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

1

C1

5. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Nhận biết

- Nêu được quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng.

- Trình bày được các hình thức tiêu hóa ở động vật.

- Nêu được các cơ quan trong ống tiêu hóa của cơ thể người.

4

C23, 24, 25, 26

Thông hiểu

- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.

- Đặc điểm của các cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng của nó.

- Giải thích được câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu”.

2

C27, 28

Vận dụng

- Xây dựng được chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.

- Tìm hiểu được các bệnh tiêu hóa ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh,

- Vận dụng hiểu biết về hệ tiêu hóa để phòng các bệnh về tiêu hóa.

Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 Cánh diều

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 11

I. Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút được thực hiện theo cơ chế:

A. Thụ động
B. Chủ động không tiêu tốn năng lượng
C. Chủ động có tiêu tốn năng lượng
D. Cả A và B.

Câu 2: Vai trò nào sau đây không thuộc của quá trình thoát hơi nước?

A. Là động lực phía trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
D. Giúp cây hấp thụ CO2 và giải phóng ôxi.

Câu 3: Cắt cây thân thảo (bầu, bí, cà chua...) ở gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân bị cắt. Hiện tượng này gọi là:

A. Ứ giọt
B. Rỉ nhựa
C. Trào nước
D. Rỉ nhựa hoặc ứ giọt

Câu 4: Chất không phải là sản phẩm của pha sáng là:

A. Ôxi.
B. ATP
C. Đường C6H12O6
D. NADPH

Câu 5: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?

A. Nitơ phân tử
B. NH4-, NO3+
C. NH4+, NO3-
D. NH4, NO3

Câu 6: Sản phẩn ổn định đầu tiên trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 là:

A. Axit phôtpho glixêric
B. Phôtpho enol piruvat
C. Ribulozơ 1-5 diphôtphat
D. Axit oxalo axêtic

Câu 7: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh chủ yếu bởi?

A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. Cơ chế cân bằng nước.
C. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
D. Cơ chế đóng, mở khí khổng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm
B. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ cao
C. Khả năng hút nước của cây ở rễ không phụ thuộc vào sự thoát hơi nước ở lá.
D. Bón phân càng nhiều cây sinh trưởng càng tốt.

Câu 9: Kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở lục lạp của một loại tế bào.
B. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 từ môi trường xảy ra vào ban đêm, quá trình tổng hợp đường xảy ra vào ban ngày.
C. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 diễn ra ở lục lạp của hai loại tế bào.
D. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM

Câu 10: Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?

A. Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.
B. Quá trình nitrat hoá và amôn hoá
C. Quá trình amôn hoá và hình thành axit amin.
D. Quá trình cố định nitơ

Câu 11: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.

A. 80%
B. 90%
C. 95%
D. 98%

Câu 12: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?

A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.
C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.

Câu 13: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?

A. Thoát hơi nước
B. Áp suất rễ
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ

Câu 14: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?

A. Tất cả các phương án còn lại
B. Thược dược
C. Đoạn
D. Thường xuân

II. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước?

Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao cần phải bón phân hợp lý, tùy vào loại phân bón, loại đất, giống và loại cây trồng?

Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh 11

I. Phần trắc nghiệm (7 điểm):

1. A

2. C

3. B

4. C

5. C

6. A

7. D

8. A

9. D

10. B

11. D

12. A

13. A

14. B

II. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

Vai trò của quá trình thoát hơi nước:

- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, tạo lực hút giúp vận chuyển nước và muối khoáng cũng như các chất tan khác từ rễ lên các bộ phận phía trên của cây

- Tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo

- Trong quá trình thoát hơi nước, khí khổng mở và nhờ đó mà khí CO2 có cơ hội khuếch tán vào trong lá, làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp diễn ra

- Giúp hạ nhiệt bề mặt lá và điều hòa không khí.

Câu 2 (1,0 điểm).

Khi bón phân cho cây trồng, chúng ta cần phải bón hợp lí (đúng thời điểm, đúng liều lượng, đúng loại, đúng giai đoạn phát triển của cây) vì:

- Mỗi loại cây trồng cần thành phần ion khoáng khác nhau với hàm lượng khác nhau. Đặc biệt trong mỗi giai đoạn, cây trồng cũng có nhu cầu khoáng (về thành phần, hàm lượng) hoàn toàn khác nhau. Và nếu tuân thủ đúng điều này thì sẽ vừa bảo đảm an toàn vệ sinh, vừa tiết kiệm chi phí đồng thời cây trồng sẽ sinh trưởng, phát triển và cho năng suất cao.

- Nếu bón phân mà không chú ý đến chủng loại cây, lượng phân bón, thành phần phân bón thì trước tiên, cây trồng sẽ cho năng suất kém vì nguồn dinh dưỡng khoáng không đảm bảo (ion này thừa, ion kia thiếu). Thứ hai, sự tồn dư hóa chất có thể gây chết cây hoặc dẫn đến sự mất an toàn về sức khỏe khi chúng ta sử dụng thành phẩm của chúng làm thức ăn. Thứ ba, sự tồn dư phân bón ở môi trường ngoài sẽ gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe con người cũng như hệ sinh vật có liên quan.

Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 Chân trời sáng tạo

Nội dung và đáp án chi tiết đề thi xem thêm trong file tải về nhé

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 8.519
  • Lượt xem: 79.142
  • Dung lượng: 41,9 KB
Sắp xếp theo