Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học 11 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 năm 2024 - 2025

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích bao gồm nội dung kiến thức trọng tâm kèm theo các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đó các bạn tham khảo: bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT ……….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

Năm học 2024 – 2025

MÔN SINH HỌC 11

A. NỘI DUNG

B. MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

  • Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
  • Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  • Bài 3: Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trông cây bằng thủy canh, khí canh
  • Bài 4: Quang hợp ở thực vật
  • Bài 6: Hô hấp ở thực vật

C. CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là?

A. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể
B. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng
C. Thải các chất ra ngoài môi trường và điều hòa cơ thể
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 2: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể không có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào và cơ thể.
C. Loại bỏ các chất thải để duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.
D. Giúp cơ thể tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường.

Câu 3: Trong cơ thể sinh vật, dạng năng lượng chủ yếu dùng để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể là

A. hóa năng.
B. cơ năng.
C. nhiệt năng.
D. quang năng.

Câu 4: Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới là?

A. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn phân giải; giai đoạn sử dụng
B. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn phân giải, giai đoạn huy động năng lượng
C. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn tiền phân giải và giai đoạn phân giải
D. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn tiền phân giải và giai đoạn sử dụng

Câu 5: Những chất mà cơ thể sinh vật tiết ra ngoài được gọi là?

A. Chất dinh dưỡng
B. Chất thải, chất độc hại, chất dư thừa
C. Nước
D. Thức ăn

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong hoạt động sống của tế bào, trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

(2) Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

(3) Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường gồm hai quá trình đó là lấy vào và thải ra.

(4) Quá trình phân giải glucose trong tế bào có cả sự chuyển hóa các chất và năng lượng.

Số phát biểu đúng là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 7: Các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là?

A. Tự dưỡng và dị dưỡng
B. Đồng hóa và dị hóa
C. Đồng hóa và dị dưỡng
D. Dị hóa và tự dưỡng

Câu 8: Đồng hóa là?

A. Phân hủy các chất
B. Tổng hợp chất mới, tích lũy năng lượng
C. Giải phòng năng lượng
D. Biến đổi các chất

Câu 9: Quá trình quang hợp ở thực vật có xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng nào sau đây?

A. Quang năng thành hóa năng.
B. Điện năng thành nhiệt năng.
C. Hóa năng thành nhiệt năng.
D. Điện năng thành cơ năng.

Câu 10: Dị hóa là?

A. Phân giải các chất hấp thụ
B. Giải phóng năng lượng
C. Thải các chất ra ngoài môi trường
D. A và B đúng

Câu 11: Năng lượng của các chất hữu cơ phức tạp thoát ra ngoài dưới dạng…?

A. Nhiệt năng
B. Cơ năng
C. Hóa năng
D. Tất cả đều sai

Câu 12: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?

A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.

Câu 13: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa

A. NO3-thành NO2-.
B. NO3-thành NH4+.
C. NH4+thành NO2-.
D. NO2-thành NO3-.

Câu 14: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thẩm thấu.
B. cần tiêu tốn năng lượng.
C. nhờ các bơm ion.
D. chủ động.

Câu 15: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là

A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Câu 16: Khi cây bị vàng úa, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng loại nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại?

A. Mg2+
B. Ca2+
C. Fe3+
D. Na+

Câu 17: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?

A. Được cung cấp ATP.
B. Có các lực khử mạnh.
C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
D. Có sự tham gia của enzim nitrogenase.

Câu 18: Một lá cây tươi được đem cân có khối lượng 0,15 g, sau 15 phút để lá thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,07 g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2.

A. 0,009 g/dm2/giờ
B. 0,64 g/dm2/giờ
C. 0,56 g/dm2/giờ
D. 0,01 g/dm2/giờ

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

Câu 21: Thực vật C4 được phân bố

A. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.

Câu 22: Những cây nào được kể tên thuộc nhóm thực vật C3?

A. Rau dền, kê, các loại rau.
B. Lúa, khoai, sắn, đậu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

Câu 23: Nhóm sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quá trình quang hợp?

A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a, b.
D. Diệp lục a, b và carôtenôit

Câu 24: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được chuyển hóa từ quá trình nào?

A. Hấp thụ năng lượng của nước
B. Hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp
C. Quang phân li nước
D. Diệp lục hấp thu ánh sáng trở thành trạng thái kích động

Câu 25: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. màng ngoài.
B. màng trong.
C. tilacôit.
D. chất nền (strôma).

Câu 26: Trong tế bào lá cây, bào quan nào thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh?

A. Không bào
B. Riboxom
C. Lục lạp
D. Ti thể

Câu 27: Trong tế bào lá cây, bào quan nào thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh?

A. Không bào
B. Riboxom
C. Lục lạp
D. Ti thể

Câu 28: Trật tự nào là đúng các giai đoạn trong chu trình Calvin?

A. Cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → cố định CO2.
B. Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → khử APG thành AlPG.
C. Khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → cố định CO2.
D. Khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

Câu 29: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?

A. Tất cả khi khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng
B. Có diện tích bề mặt lá lớn
C. Phiến lá mỏng
D. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.

Câu 30: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quang hợp xảy ra khi bộ máy quang hợp hấp thu ánh sáng tại miền xanh tím và ánh sáng đỏ.
B. Các cây dưới tán rừng thường chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ các tia sáng có bước sóng ngắn.
C. Khi cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng.
D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.

Câu 31: Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được

A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

Câu 32: Do đâu mà diện tích lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?

A. Do số lượng lục lạp trong lá lớn.
B. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.
C. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
D. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.

Câu 33: Ở thực vật CAM, khí khổng

A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.
C. chỉ đóng vào giữa trưa.
D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Câu hỏi tự luận

Câu 1. Nêu vai trò và các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? Mô tả tóm tắt các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới?

Câu 2. Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể?

Câu 3. Nêu khái niệm, cho ví dụ về các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới .

Câu 4. Nêu vai trò của nước và chất khoáng đối với cây? Trình bày cơ chế và con đường hấp thụ nước và chất khoáng ở rễ?

Câu 5. Vai trò của sự thoát hơi nước ở lá? Trình bày sự vận chuyển chất ở thân và sự thoát hơi nước ở lá?

Câu 6. Nêu vai trò của Nitơ và các nguồn cung cấp nitrgen cho cây? Trình bày quá trình hấp thu và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật?

Câu 7. Phân tích ảnh hưởng của một số nhân tố đến trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật? Giải thích được sự cân bằng nước, tưới tiêu và bón phân hợp lý đối với năng suất cây trồng?

Câu 8. Nêu cách tiến hành, kết quả, giải thích hiện tượng thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá?

Câu 9. Nêu khái niệm, vai trò của quang hợp và hệ sắc tố quang hợp? So sánh pha sáng và pha tối quang hợp? So sánh quang hợp ở các nhóm thực vật C, C4, CAM? Chứng minh sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 10. Tại sao nói quang hợp quết định chủ yếu năng suất cây trồng? Phân tích ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đến quang hợp? Giải thích một số biện pháp kỹ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng?

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm