Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức bao gồm giới hạn kiến thức cần nắm, cấu trúc đề thi, cấu trúc câu hỏi theo bài kèm theo bộ câu hỏi trắc nghiệm và đề minh họa chưa có đáp án được biên soạn cấu trúc trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức.
|
TRƯỜNG THPT ……… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025– 2026 |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Học sinh ôn tập các kiến thức về:
- Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
- Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
- Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
- Quang hợp ở thực vật
2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Làm bài trắc nghiệm
- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan thực tiễn.
- Rèn luyện tư duy, kĩ năng quan sát, suy luận và so sánh.
- Rèn thói quen sinh hoạt luyện tập TDTT tốt cho sức khỏe.
II. NỘI DUNG
1. Cấu trúc đề thi:
Phần I: Gồm 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 0,25đ/câu. Tổng điểm 4,5 điểm
Phần II: Gồm 4 câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai, 4 ý/câu. Tổng điểm: 4 điểm
+ HS trả lời chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
+ HS trả lời chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
+ HS trả lời chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
+ HS trả lời chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Phần III: Các câu hỏi tự luận. Gồm 3 ý. 0.5 điểm/ý. Tổng điểm 1,5 điểm
2.Ma trận
|
Nội dung |
|
|
|
Cấp độ tư duy |
|
||||
|
|
|
PHẦN I |
|
PHẦN II |
PHẦN III |
||||
|
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
|
Bài 1 : Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng |
2 |
1 |
|
1 |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
Bài 2 : Trao đổi nước và khoáng ở thực vật |
4 |
2 |
|
1 |
1 |
2 |
|
|
1 |
|
Bài 3 : Thực hành : Trao đổi nước và khoáng ở thực vật |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Bài 4 : Quang hợp ở thực vật |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
2 |
|
|
|
|
TỔNG |
12 |
5 |
1 |
4 |
7 |
5 |
1 |
|
2 |
|
|
|
18 |
|
16 |
3 |
||||
Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi ở phần I, III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại phần II là một lệnh hỏi.
3. Câu hỏi minh họa
A. Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
* Nhận biết
Câu 1. Dấu hiệu nào dưới đây đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?
(1) Giao phối và sinh sản tạo ra cá thể mới. (2) Đào thải các chất
(3) Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng. (4) Điều hòa hoạt động sống.
(5) Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.
A. 1, 2, 4, 5
B. 1, 2, 3, 5.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 2, 3, 4, 5.
Câu 2. Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là?
A. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất " Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở cơ thể " Thải các chất vào môi trường " Điều hòa
B. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất " Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào " Thải các chất vào môi trường " Điều hòa
C. Tiếp nhận các chất từ con người và vận chuyển các chất " Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào " Thải các chất vào môi trường " Điều hòa
D. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất " Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào " Giữ lại tất cả các chất " Điều hòa
Câu 3. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm các giai đoạn theo thứ tự nào?
A. Tiêu thụ " phân giải " huy động năng lượng
B. Hấp thụ " phân giải " huy động năng lượng
C. Tổng hợp " phân giải " huy động năng lượng
D. Phân giải " tổng hợp " huy động năng lượng
Câu 4. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn
A. gắn bó mật thiết với nhau, chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào.
B. không liên quan, trao đổi chất trước rồi mới chuyển hóa năng lượng.
C. gắn bó mật thiết với nhau, diễn ra ở cả cấp độ cơ thể lẫn tế bào.
D. không liên quan với nhau, chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào.
….……
Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Sinh vật không thể tồn tại và phát triển nếu không thực hiện trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi cơ thể sinh vật bị rối loạn trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng?
a. Các hoạt động sống của cơ thể có thể không được cung cấp đủ năng lượng.
b. Cơ thể bị rối loạn, gặp các triệu chứng bất thường ảnh hưởng đến sức khỏe.
c. Cơ thể có thể tự khắc phục tất cả các vấn đề rối loạn chuyển hóa nên sẽ không ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.
d. Cơ thể vẫn có thể hoạt động bình thường vì các triệu chứng rối loạn chuyển hóa vốn không ảnh hưởng đến hoạt động sống.
Câu 2. Qua những đêm ẩm uớt, vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt. Phát biểu dưới đây Đúng hay Sai về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?
a. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ, cây thân bụi thấp.
b. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ứ giọt.
c. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
d. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây
Câu 3. Quang hợp quyết định 90-95% năng suất cây trồng. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM có pha sáng tương tự nhau. Khi nói về sản phẩm của pha sáng, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục.
b. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước.
c. O2 được giải phóng ra khí quyển.
d. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối.
d. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối.
. . . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: