Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 năm 2024 - 2025
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 bao gồm tóm tắt kiến thức trọng tâm, các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương ôn thi giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT ……… | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024– 2025 |
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (Bài 1 đến bài 5)
Ôn tập kiểm tra giữa kì I: Bài 1 đến bài 5
MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
1. Con đường đi của nước từ đất vào cây và từ cây ra ngoài không khí: Dung dịch đất → Biểu bì rễ → mô mềm rễ → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân → mạch gỗ của lá → mô mềm lá → không khí.
2. Quá trình thoát hơi nước:
Qua bề mặt lá (cutin) | Qua khí khổng (chủ yếu) | |
Đặc điểm | Tốc độ chậm, khó điều chỉnh | Tốc độ nhanh, được điều chỉnh |
Phụ thuộc | * Độ dày lớp cutin, diện tích lá: + Ở lá non: cutin mỏng, thoát hơi nhanh và dễ dàng. + Ở là già: cutin dày, thoát hơi kém và khó khăn. | * Số lượng, sự phân bố & hoạt động đóng mở khí khổng: + Khi no nước: thành mỏng căng ra, thành dày cong theo " khí khổng mở. + Khi mất nước: thành mỏng hết căng, thành dày duỗi thẳng" khí khổng đóng. |
Ảnh hưởng | Độ tuổi của lá, điều kiện sống,. . . | Ánh sáng, sự stress,. . . . |
Vai trò | - Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ; - Cung cấp nguyên liệu cho quang hợp (CO2) & hô hấp (O2); - Hạ nhiệt độ bề mặt lá những ngày nắng nóng; |
II. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
| Sơ đồ hấp thụ & truyền năng lượng: Carotenoid " chlorophyll b " chlorophyll a " chlorophyll a ở trung tâm phản ứng. |
Phân biệt 2 pha của quá trình quang hợp: | ||
Nội dung | Pha sáng | Pha tối |
Nơi thực hiện | Màng thylakoid (hạt Grana) | Chất nền Stroma (lục lạp) |
Nguyên liệu | Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP, phospho vô cơ | CO2, NADPH, ATP |
Điều kiện | Cần ánh sáng | Cần nhiệt độ thích hợp |
Sản phẩm | NADPH, ATP, O2 | Các hợp chất hữu cơ |
Diễn biến | - Diệp lục hấp thụ ánh sáng và chuyển thành trạng thái kích động. - Quang phân li nước 2H2O → 4H+ + 4e- + O2 | - Sự cố định CO2 tạo thành các hợp chất hữu cơ (glucose,. . . ) nhờ nguồn năng lượng ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. |
SO SÁNH QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM
C3 | C4 | CAM | |
Đặc điểm sống | |||
Phân bố | Khắp nơi, chủ yếu ôn đới và cận nhiệt đới,. . | Nhiệt đới, cận nhiệt đới | Sa mạc, hoang mạc,. . |
Điều kiện sống | Khí hậu ôn hòa | Khô, nóng | Khô hạn kéo dài |
Đại diện | Lúa, khoai, sắn, đậu,. . . | Mía, ngô, kê, rau dền, . . . | X. rồng, dứa, t. long,. . . |
Đặc điểm pha tối | |||
Chu trình | Chu trình Calvin (C3) | C4 (có chu trình Calvin) | CAM (có chu trình Calvin) |
Chất nhận CO2 đầu | RuBP | PEP | PEP |
Sản phẩm đầu | PGA (3C) | OAA (4C) | OAA ® MA (4C) |
Không gian | TB thịt lá (nhu mô) | TB thịt lá, TB bao bó mạch | TB thịt lá |
Thời gian | Ngày | Ngày | Đêm, ngày |
. . . . . . . . . . . .
A. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý
TRẮCNGHIỆM
Câu 1. Sự hấp thụ & trao đổi khoáng thường gắn liền với sự trao đổi nước vì
A. các nguyên tố khoáng không tan trong nước.
B. các nguyên tố khoáng liên kết với nước.
C. các nguyên tố khoáng hòa tan trong nước.
D. các nguyên tố khoáng có chứa nước.
Câu 2. Khi cây bị vàng úa, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng loại nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại?
A. Mg2+
B. Ca2+
C. Fe3+
D. Na+
Câu 3. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cây bị thiếu nguyên tố và cần bón phân là căn cứ vào
A. biểu hiện của quả non.
B. biểu hiện của thân cây.
C. biểu hiện của màusắchoa.
D. biểu hiện của lá cây
Câu 4. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Hấp thụ chủ động.
B. Hấp thụ thụ động
C. Thẩm thấu.
D. Khuếch tán
Câu 5. Người ta khảo sát và đo nồng độ chất tan (%) trong đất và trong tế bào lông hút của một cây Xoài và thu được kết quả như bảng bên dưới. Khi nói về cây xoài này, phát biểu đúng là
Mg2+ | Ca2+ | Cl- | K+ | NO3- | |
Trong đất | 0,2 | 0,3 | 0,1 | 0,4 | 0,6 |
Trong lông hút | 0,1 | 0,7 | 0,5 | 0,1 | 0,3 |
(1)Có 2 chất khoáng cây xoài này phải tiêu tốn năng lượng để hấp thụ.
(2)Cây xoài này phải tốn năng lượng để vận chuyển Ca2+
(3)Có 1 chất mà cây xoài này không tiêu tốn năng lượng để hấp thụ.
(4)Nếu trong đất chỉ có các chất tan trên thì cây xoài này không thể hấp thụ được nước.
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 4.
Câu 6. Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng không ưa mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?
A. Hàm lượng nước trong đất là quá thấp.
B. Thế năng của nước trong đất quá thấp.
C. Hàm lượng oxygen trong đất thấp là lông hút bị chết.
D. Hàm lượng ion khoáng Na+ và Cl- cao gây đầu độc tế bào.
Câu 7. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1)Tạo lực hút đầu trên.
(2)Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3)Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4)Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4).
Câu 8. Khi tế bào mất nước thì
A. thành ngoài dãn nhiều hơn, khí khổng mở.
B. thành ngoài co lại, khí khổng đóng.
C. thành trong và thành ngoài dãn như nhau, khí khổng mở.
D. thành trong và thành ngoài đều co lại, khí khổng đóng.
Câu 9. Cường độ thoát hơi nước qua lá được điều chỉnh chủ yếu bởi cơ chế
A. đóng mở của khí khổng.
B. khuếch tán hơi nước qua cutin.
C. cân bằng nước của khí khổng.
D. khuếch tán hơi nước ở bề mặt lá.
Câu 10. Thực vật chỉ hấp thụ nitrogen dưới dạng?
A. N2vàNO2.
B. NH + và NO -
C. Nitrogen hữu cơ.
D. NH + và NO
Câu 11. Trong cơ thể thực vật NH4+ được đồng hóa bằng những con đường nào sau đây?
1. Aminhoá các keto acid để hình thành amino
2. Chuyểnvị amino acid để hình thành các amino acid mới.
3. Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát rangoài.
4. Hình thành amide để dự trữ và khử độcNH +
A. 1,2
B. 2, 4
C. 1, 4
D. 2, 3
Câu 12. Trong sản xuất, người ta thường ủ ấm gốc cây bằng rơm rạ vào mùa lạnh. Mục đích của việc làm này là để
A. hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến khả năng hút nước và chất khoáng của hệ rễ.
B. hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến khả năng hút nước và chất khoáng của hệ rễ.
C. hạn chế ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng hút khoáng của rễ.
D. hạn chế ảnh hưởng của lượng khoáng đến khả năng hút nước của rễ.
Câu 13. Năng lượng tích lũy trong các chất hữu cơ sau quang hợp có nguồn gốc từ
A. CO2
B. H2O
C. diệp lục
D. ánh sáng
Câu 14. Quang hợp thực chất là quá trình
A. đồng hóa, giải phóng năng lượng.
B. đồng hóa, tích lũy năng lượng.
C. dị hóa, tích lũy năng lượng.
D. dị hóa, giải phóng năng lượng.
Câu 15. Hệ sắc tố quang hợp có vai trò
A. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
B. hấp thụ và phân giải năng lượng ánh sáng.
C. hấp thụ và tổng hợp năng lượng ATP.
D. phân giải năng lượng ánh sáng để tạo ATP.
. . . . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức