Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 1 GDKT&PL 11 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh lớp 11 tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi giữa kì 1 các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 1 lớp 11. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 mời các bạn theo dõi.

Đề cương giữa kì 1 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo

A. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:

Những nội dung kiến thức đã học:

Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau

  • Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
  • Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
  • Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
  • Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
  • Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

B. VẬN DỤNG KIẾN THỨC:

Câu 1. Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là

A. Cạnh tranh.

B. Đấu tranh.

C. Đối đầu.

D. Đối kháng.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.

B. Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế.

C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.

D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.

Câu 3. Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để

A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.

B. được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

C. mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.

D. mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.

Câu 4. Giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận cao nhất cho mình - đó là sự cạnh tranh giữa những chủ thể nào?

A. Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.

B. Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

C. Giữa người tiêu dùng với nhau.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

A. Không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội.

B. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

C. Người tiêu dùng được tiếp cận với hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt.

D. Cạnh tranh trở thành động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường.

Câu 6. Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa

A. chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý

B. giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.

C. đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.

D. chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.

Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “…….. là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”.

A. Văn hóa tiêu dùng.

B. Đạo đức kinh doanh.

C. Cạnh tranh lành mạnh.

D. Cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 8. Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?

- Trường hợp 1. Khi quảng cáo sản phẩm, doanh nghiệp B luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.

- Trường hợp 2.Do có tiềm năng về tài chính, doanh nghiệp C quyết định bán phá giá sản phẩm của mình với giá thành thấp hơn rất nhiều so với giá thị trường để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh.

- Trường hợp 3.Công ty T tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

- Trường hợp 4.Tổng công ty may H đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

A. Doanh nghiệp B (trong trường hợp 1).

B. Doanh nghiệp C (trong trường hợp 2).

C. Công ty T (trong trường hợp 3).

D. Công ty H (trong trường hợp 4).

Câu 9. Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?

A. Tác động lẫn nhau.

B. Chỉ có cầu tác động đến cung.

C. Tồn tại độc lập với nhau.

D. Chỉ có cung tác động đến cầu.

Câu 10. Trong nền kinh tế thị trường, lượng cung có tác động như thế nào đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ?

A. Kích thích lượng cầu.

B. Xác định cơ cấu của cầu.

C. Xác định khối lượng của cầu.

D. Không có tác động gì đến cầu.

Câu 11. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng

A. tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.

B. mở rộng quy mô sản xuất.

C. tăng khối lượng cung hàng hóa.

D. thu hẹp quy mô sản xuất.

Câu 12. Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung lớn hơn cầu, sẽ dẫn đến

A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.

B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.

C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.

D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Câu 13. Nhà sản xuất, kinh doanh có thể thu được lợi nhuận cao, khi

A. cung lớn hơn cầu.

B. cung nhỏ hơn cầu.

C. cung bằng cầu.

D. không cung ứng sản phẩm.

Câu 14. Khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng, chủ thể sản xuất có xu hướng

A. thu hẹp sản xuất.

B. mở rộng sản xuất.

C. sa thải bớt nhân công.

D. giảm lượng cung hàng hóa.

Câu 15. Người tiêu dùng có xu hướng hạn chế/ mua ít hàng hóa, dịch vụ khi

A. cung lớn hơn cầu.

B. cung nhỏ hơn cầu.

C. cung bằng cầu.

D. giá cả hàng hóa giảm.

Câu 16. Quan hệ cung - cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thể nhà nước?

A. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp góp phần bình ổn thị trường.

B. Là căn cứ để quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất.

C. Là căn cứ giúp người dân lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp.

D. Là cơ sở để lập kế hoạch nhằm đầu cơ, tích trữ hàng hóa thiết yếu.

Câu 17. Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:

Trường hợp.Anh M sau thời gian nghỉ việc để điều trị bệnh nay đang làm hồ sơ xin việc và vẫn chưa tìm được việc làm.

A. Thất nghiệp cơ cấu.

B. Thất nghiệp chu kì.

C. Thất nghiệp tự nguyện.

D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 18. Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?

Trường hợp. Do kinh tế thế giới suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất kinh doanh. Hệ quả là người lao động trong những doanh nghiệp này bị thất nghiệp.

A. Thất nghiệp tạm thời.

B. Thất nghiệp cơ cấu.

C. Thất nghiệp chu kì.

D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

A. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.

B. Thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.

C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.

D. Nền kinh tế suy thoái nên doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.

Câu 20. Có nhiều nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp, ngoại trừ nguyên nhân

A. sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.

B. người lao động tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.

C. nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.

D. cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.

Câu 21. Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp?

A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.

B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.

C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.

D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.

Câu 22. Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với xã hội?

A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.

B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.

C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.

D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.

Câu 23. Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

Trường hợp. Tình trạng thất nghiệp làm cho cuộc sống người lao động trở nên khó khăn, đời sống tinh thần bất ổn, lo âu. Nhằm giúp người lao động vơi đi một phần khó khăn, tìm được nguồn sinh kế mới, Nhà nước thực hiện trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, hỗ trợ người bị tạm thời ngưng việc, trợ cấp cho người bị mất kế sinh nhai.

A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.

B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.

C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.

D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 06
  • Lượt xem: 383
  • Dung lượng: 114,4 KB
Sắp xếp theo