Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lý 11 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều năm 2024 - 2025 tổng hợp 2 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 2 Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều được biên soạn chi tiết gồm cả trắc nghiệm kết hợp tự luận. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều sẽ giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 11 Cánh diều, đề thi giữa học kì 1 Toán 11 Cánh diều.
Bộ đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều năm 2024 - 2025
1. Đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 11 Cánh diều - Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 11
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người gọi là
A. HDI.
B. WTO.
C. GNI/người.
D. USD/người.
Câu 2. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
B. Liên minh châu Âu.
C. Diễn đàn hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 3. Phía bắc khu vực Mỹ La tinh tiếp giáp với
A. Thái Bình Dương.
B. Hoa Kỳ và Ca - na - da.
C. Đại Tây Dương.
D. Nam Đại Dương.
Câu 4. Quốc gia nào thuộc nhóm nước đang phát triển?
A. Ca - na - da.
B. Ô - xtrây - li - a.
C. I - xra - en.
D. Bra - xin.
Câu 5. Ý nghĩa tiêu cực của quá trình khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia là
A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.
B. tự do hóa thương mại toàn cầu.
C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển.
D. giảm tính tự chủ, nguy cơ tụt hậu.
Câu 6. Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương vào năm bao nhiêu?
A. 1976
B. 1998.
C. 1977.
D. 2007.
Câu 7. Mật độ dân số trung bình của khu vực Mỹ La tinh khoảng
A. 33 người/km2.
B. 34 người/km2.
D. 35 người/km2.
D. 36 người/km2.
Câu 8. Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số ở Việt Nam là
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 1,0.
D. 1,1.
Câu 9. Mục tiêu của hoạt động của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương là
A. Bảo đảm sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế - hệ thống.
B. Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực.
C. Xây dựng trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế vì các mục tiêu chung.
D. Bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu cho người dân các nước thành viên.
Câu 10. Chọn đáp án sai
A. Theo quy định của Liên hợp quốc về phân chia các nước, nước có HDI cao từ 0,800 trở lên
B. HDI là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe, học vấn và thu nhập.
C. Việt Nam, Cam - pu - chia, I - xra - en, Bec - mu - da thuộc nhóm nước đang phát triển.
D. Một số nước đang phát triển bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.
Câu 11. Hành động nào sau đây đe dọa hòa bình thế giới?
A. Tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia.
B. Giao lưu hàng hóa - dịch vụ giữa các quốc gia.
C. Tranh chấp biên giới lãnh thổ.
D. Phối hợp giải quyết vấn đề năng lượng trên toàn thế giới.
Câu 12. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ dân cư ở Đông Nam Á phân bố không đều?
A. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển đảo.
B. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới và ở một số khu vực.
C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.
D. Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ bazan, đặc biệt là ở Việt Nam và Lào.
Câu 13. Việt Nam là thành viên trong tổ chức nào sau đây?
A. UN.
B. OPEC.
C. NAFTA.
D. EU.
Câu 14. Mê - hi - cô là khu vực sản xuất hàng đầu về
A. khai thác dầu mỏ.
B. ô tô, máy bay.
C. lương thực.
D. cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 15. Câu nào sau đây đúng khi nói về cơ cấu GDP của một số nước năm 2020?
A. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của các nước đang phát triển vẫn còn thấp.
B. Phần lớn các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa.
C. Chất lượng cuộc sống ở các nước đang phát triển ở mức cao.
D. Điều kiện giáo dục ở các nước phát triển đang tăng lên và được cải thiện.
Câu 16. Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa là
A. bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.
B. hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
C. luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.
D. chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 17. Hiện nay do biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường… ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh nguồn nước. Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ nguồn nước?
A. Tránh phát tán thông tin sai lệch trên mạng xã hội.
B. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
C. Không xả rác thải, nước sinh hoạt vào sông, hồ, ao, biển…
D. Sử dụng thực phẩm sạch.
Câu 18. Vì sao tốc độ GDP của Mỹ La tinh không ổn định?
A. Do nền kinh tế của phần lớn các nước trong khu vực phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh…
B. Do một số nước đã tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hóa thương mại…
C. Do có điều kiện thuận lợi về khí hậu, địa hình, núi, sông, hồ giúp nền kinh tế phát triển.
D. Do sự chênh lệch về quy mô GDP, các nguồn lực phát triển kinh tế phát triển kinh tế các quốc gia trong khu vực có sự khác nhau.
Câu 19. Vì sao tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam suy giảm từ mức 7% năm 2019 xuống mức 2,9% năm 2020?
A. Do thiếu hụt nguồn lao động.
B. Do nhà nước không có chính sách thu hút đầu tư.
C. Do ô nhiễm môi trường.
D. Do đại dịch COVID-19.
Câu 20. Vì sao có sự chênh lệch GDP giữa các quốc gia khu vực Mỹ La tinh?
A. Do một số nước đã tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hóa thương mại…
B. Do phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh…
C. Do các nguồn lực phát triển kinh tế các quốc gia trong khu vực khác nhau.
D. Do các nước trong khu vực đều là các nước đang phát triển.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày các ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế.
Câu 2. (3,0 điểm)
a. (1,5 điểm) Trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp khu vực Mỹ La tinh.
b. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC MỸ LA TINH
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia | GDP (tỉ USD) | |
Năm 2000 | Năm 2020 | |
Ác - hen - ti - a | 284,2 | 385,5 |
Bra - xin | 655,5 | 1448,6 |
Chi - lê | 78,3 | 252,7 |
- Vẽ biểu đồ so sánh quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Mỹ La tinh năm 2000 và 2020.
- Nhận xét về quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Mỹ La tinh năm 2000 và 2020.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
C | C | B | D | D | B | A | C | B | C |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
C | C | A | A | B | B | C | A | D | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN : (5,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | Ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế: - Giúp các nước trong khu vực có thể dễ dàng liên kết với nhau và rút ngắn khoảng cách đạt được mục tiêu phát triển kinh tế. - Giúp các nước giải quyết vấn đề chung của khu vực và nâng cao vị thế khu vực so với các khu vực khác trên thế giới. - Tăng sức cạnh tranh của khu vực và khai thác được các lợi thế của các thành viên trong khu vực. - Khu vực hóa kinh tế bổ sung cho toàn cầu hóa kinh tế và từng bước làm cho nền kinh tế thế giới trở thành một thể thống nhất. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 | a. Tình hình phát triển của ngành nông nghiệp khu vực Mỹ La tinh - Cơ cấu cây trồng của Mỹ La tinh rất đa dạng gồm cả cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả. Các cây lương thực chính là ngô, lúa mì. - Cây công nghiệp là thế mạnh trong nông nghiệp Mỹ La tinh. Các cây công nghiệp chính là cà phê, ca cao, đậu tương, mía, thuốc lá, bông, cao su… Các vật nuôi chủ yếu ở Mỹ là bò, gia cầm. - Hiện nay, nông nghiệp Mỹ La tinh đang phát triển theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Xem đầy đủ đáp án trong file tải về
2. Đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 11 Cánh diều - Đề 2
Đề thi giữa kì 1 môn Địa lí 11
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. Để phân biệt các nước phát triển và đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội không sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?
A. Thu nhập bình quân GNI/người.
B. Cơ cấu nền kinh tế.
C. Chỉ số phát triển con người.
D. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
Câu 2. Chỉ tiêu nào sau đây không đúng với các nước phát triển.
A. GNI/người ở mức cao.
B. HDI ở mức cao trở lên.
C. Trong GDP, ngành dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.
D. Trong GDP, ngành nông nghiệp có tỉ trọng thấp nhất.
Câu 3. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước có trình độ kinh tế-xã hội phát triển
A. A-rập Xê-út.
B. U-ru-goay.
C. Thái Lan
D. Nhật Bản.
Câu 4. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước có trình độ kinh tế-xã hội đang phát triển
A. Thụy Sỹ.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Hoa Kỳ.
D. Nhật Bản.
Câu 5. Toàn cầu hoá kinh tế không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
C. Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu..
D. Sự ra đời của nhiều tổ chức liên kết khu vực.
Câu 6. Khu vực hoá kinh tế không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Số lượng của các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng.
B. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực tăng.
C. Nhiều hiệp định kinh tế, chính trị khu vực được kí kết.
D. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành.
Câu 7. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là
A. sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
B. các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau.
C. hàng hóa và dịch vụ lưu thông giữa các quốc gia thuận lợi hơn.
D. giao dịch bằng thẻ điện tử ngày càng trở lên thông dụng.
Câu 8. Trụ sở của Liên hợp quốc đặc đặt ở
A. Thành phố Niu Oóc, Hoa Kỳ.
B. Xin-ga-po.
C. Oa-sinh-tơn, Hoa Kỳ.
C. Giơ-ne-vơ, Thụy Sỹ.
Câu 9. Thương mại thế giới phát triển được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng nhanh và luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của nền minh tế.
B. Tự do hóa lãi suất ngân hàng và việc di chuyển của các nguồn vốn quốc tế.
C. Các tiêu chuẩn toàn cầu về quản lí môi trường, năng lượng được áp dụng rộng rãi.
D. Công ty đa quốc gia có ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực quan trọng trong sản xuất và dich vụ.
Câu 10. Quỹ tiền tệ quốc tế được viết tắt là
A. APEC.
B. IMF
C. WTO.
D. ASEAN.
Câu 11. Bộ phận nào sau đây không thuộc phạm vi lãnh thổ khu vực Mỹ La tinh?
A. Lục địa Bắc Mỹ.
B. Eo đất Trung Mỹ.
C. Quần đảo Ca-ri-bê.
D. Lục địa Nam Mỹ.
Câu 12. Mỹ La tinh nằm giữa hai đại dương lớn nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 13. Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 14. Đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Mĩ La tinh?
A. Amadôn.
B. Mixixipi.
C. La Plata.
D. Pampa.
Câu 15. Quốc gia có quy mô dân số đứng đầu Mỹ La tinh là
A. Bra-xin.
B. Mê-hi-cô.
C. Đô-mi-ni-ca.
D. Nê-vít.
Câu 16. Đô thị hóa ở Mỹ La tinh không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra từ sớm.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao trong tổng dân số.
C. Nhiều đô thị có số dân từ 10 triệu trở lên.
D. Khu vực đô thị tập trung nhiều di sản văn hóa.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Bằng hiểu biết của bản thân, hãy:
a) Hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế chung (quy mô GDP, tăng trưởng và cơ cấu ngành kinh tế) ở khu vực Mỹ La tinh.
b) Trình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Mỹ La tinh.
Câu 2 (3,0 điểm). Toàn cầu hóa và khu vực hóa có tác động đến nhiều mặt kinh tế-xã hội, hãy:
a) Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
b) Nêu cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lý 11
I. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
D | C | D | B | D | A | B | A | A | B | A | C | C | A | A | D |
II. Tự luận
Câu 1 (3,0 điểm).
a) (1,5 điểm) Hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế chung (quy mô GDP, tăng trưởng và cơ cấu ngành kinh tế) ở khu vực Mỹ La tinh.
- Quy mô GDP chiếm khoảng 6% của thế giới năm 2021 và có sự chênh lẹch lớn giữa các quốc gia (dẫn chứng).
- Tăng trưởng kinh tế không ổn định (dẫn chứng).
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dich rõ rệt (dẫn chứng).
b) (1,5 điểm) Trình bày ảnhhưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế-xã hội
- Tích cực: tăng trưởng kinh tế; chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Hạn chế: sức ép lên cơ sở hạ tầng; các vấn đề về XH (an ninh; việc làm; môi trường).
Câu 2 (3,0 điểm).
a) (2,0 điểm) Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Tăng cường hợp tác liên kết giữa các quốc gia trog khu vực trong sản xuất, dịch vụ.
- Phát huy được tiềm lực phát triển kinh tế của mỗi quốc gia; tăng cường vị thế vai trò của mỗi quốc gia.
- Tăng cường khả năng cạnh tranh của các quốc gia trong khu vực.
- Thúc đẩy sự tham gia vào toàn cầu hóa kinh tế và các ý nghĩa khác.b) (1,0 điểm) Nêu cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
- Cơ hội: tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu; tăng cường các nguồn lực phát triển; đổi mới công nghệ và đào tạo lao động.
- Thách thức: cạnh tranh kinh tế; vấn đề bảo vệ môi trường trong sản xuất.
Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lí 11
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
|
|
| Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) |
| ||||
|
|
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
|
1 | Sự khác biệt về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước (20% - 2,0 điểm) | – Các nhóm nước – Sự khác biệt về kinh tế - xã hội | 4 | 1. a* | 2.a* | 2,0 điểm | |||||
| |||||||||||
| |||||||||||
2 | Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và an ninh toàn cầu (30% - 3 điểm) | – Toàn cầu hoá kinh tế – Khu vực hoá kinh tế – Một số tổ chức khu vực và quốc tế – An ninh toàn cầu | 6 | 1.a* | 2.a* | 2.b* | |||||
| 3,0 điểm | ||||||||||
3 | Nền kinh tế tri thức (20% - 2,0 điểm) | – Đặc điểm – Các biểu hiện | 2.a* | 2,0 điểm | |||||||
4 | Khu vực Mỹ Latinh (30% - 3,0 điểm) | – Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên – Dân cư, xã hội – Kinh tế – Cộng hoà Liên bang Brasil (Bra-xin): Tình hình phát triển kinh tế và những vấn đề xã hội cần phải giải quyết | 6 | 1.b | 2.a* | 2.b* | 3,0 điểm | ||||
| Tổng hợp chung | 40% - 4 điểm | 30% - 3 điểm | 20% -2 điểm | 10% - 1 điểm |
.............
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều