Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 29 Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 2
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 29 tổng hợp các dạng bài tập môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh rèn luyện nâng cao kỹ năng giải Toán.
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
Đề bài bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 29
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Khúc gỗ có dạng khối gì?
A. Khối cầu
B. Khối trụ
C. Khối lập phương
D. Khối hộp chữ nhật
Câu 2. Hòn bi ve có dạng khối gì?
A. Khối cầu
B. Khối trụ
C. Khối lập phương
D. Khối hộp chữ nhật
Câu 3: Hộp sữa tươi có dạng khối gì?
A. Khối cầu
B. Khối trụ
C. Khối lập phương
D. Khối hộp chữ nhật
Câu 4. Khoanh vào vật có dạng khối trụ:
Câu 5: Khoanh vào vật có dạng khối cầu:
Câu 6: Khoanh vào vật có dạng khối lập phương:
Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số hình tứ giác có trong hình bên là:
A. 5
B. 6
C.7
D. 8
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Trong hình bên có:
Có ……… khối trụ
Có………..khối cầu
Có ………..khối lập phương
Có ……khối hộp chữ nhật.
Bài 2. Điền dấu > , < , = , thích hợp vào chỗ chấm:
834.........800+ 40 + 3
200+ 60 + 1.........375
684 .........584
327 .........300 + 70 + 2
100 + 9 ........189
989 ......... 900
Bài 3. Có 3 chục bao xi măng chia đều vào các xe, mỗi xe chở được 5 bao xi măng. Hỏi cần bao nhiêu xe để chở hết số bao xi măng đó?
Bài giải:
Bài 4. Số?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 29
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Khúc gỗ có dạng khối gì?
B. Khối trụ
Câu 2. Hòn bi ve có dạng khối gì?
A. Khối cầu
Câu 3: Hộp sữa tươi có dạng khối gì?
D. Khối hộp chữ nhật
Câu 4. Khoanh vào vật có dạng khối trụ:
Câu 5: Khoanh vào vật có dạng khối cầu:
Câu 6: Khoanh vào vật có dạng khối lập phương:
Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số hình tứ giác có trong hình bên là:
A. 5
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Trong hình bên có:
Có 4 khối trụ
Có 4 khối cầu
Có 2 khối lập phương
Có 5 khối hộp chữ nhật.
Bài 2. Điền dấu > , < , = , thích hợp vào chỗ chấm:
834 < 800+ 40 + 3
200 + 60 + 1 < 375
684 > 584
327 = 300 + 70 + 2
100 + 9 < 189
989 > 900
Bài 3. Có 3 chục bao xi măng chia đều vào các xe, mỗi xe chở được 5 bao xi măng. Hỏi cần bao nhiêu xe để chở hết số bao xi măng đó?
Bài giải:
Cần số xe để chở hết số bao xi măng là:
30 : 5 = 6 (xe)
Đáp số: 6 xe
Bài 4. Số?