Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK.
Kế hoạch bài dạy Sinh học 10 Kết nối tri thức được biên soạn kỹ lưỡng, cung cấp cấu trúc, nội dung và phương pháp dạy học đã được thiết kế sẵn, giúp giáo viên có định hướng rõ ràng khi chuẩn bị bài, tránh tình trạng bỏ sót kiến thức trọng tâm hoặc triển khai thiếu logic. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức được trình bày dưới dạng File Word rất đẹp rất dễ dàng điều chỉnh, bổ sung, giúp giáo viên soạn bài khoa học, tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dạy học. Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm giáo án Công nghệ.
PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU THIỆU KHÁI QUÁT MÔN SINH HỌC
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
- Nhận thức sinh học:
+ Nêu được đối tượng, các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học;
+ Trình bày được mục tiêu môn Sinh học; phân tích được vai trò của sinh học đối với đời sống hàng ngày, với sự phát triển kinh tế-xã hội và những vấn đề toàn cầu;
+ Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống;
+ Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai, kể tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và các thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết cách phân công nhiệm vụ để hoàn thành công việc của nhóm.
- Tự chủ và tự học: Tự lực nghiên cứu SGK, quan sát hình ảnh hoàn thành các bài tập, câu hỏi nhằm tìm hiểu về chương trình môn Sinh học và sự phát triển bền vững.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò của sinh học.
2. Về phẩm chất
- Trung thực: Trung thực, khách quan khi đánh giá hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án power point.
- Sưu tầm một số hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh
Chuẩn bị đầy đủ SGK, giấy, bút để ghi chép và phân công hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh

H: Quan sát hình ảnh và chỉ ra những yếu tố sinh học tham gia vào môi trường sống, tác động qua lại giữa yếu tố sinh học đó và môi trường.
c. Sản phẩm:
- Những yếu tố sống là những yếu tố sống là đối tượng của sinh học: Con người, cây xanh, vi khuẩn….
- Sinh vật và môi trường luôn tác động qua lại với nhau theo nhiều lĩnh vực.
d. Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập |
|
|
GV chiếu hình ảnh lên bảng, yêu cầu HS trả lời câu hỏi H: Quan sát hình ảnh và chỉ ra những yếu tố sinh học tham gia vào môi trường sống, tác động qua lại giữa yếu tố sinh học đó và môi trường. |
HS nhận nhiệm vụ |
|
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
|
|
GV gợi ý hình ảnh liên tưởng tới những vấn đề gì …. |
HS nghiên cứu hình ảnh và trả lời câu hỏi |
|
Bước 3. Báo cáo, thảo luận |
|
|
GV gọi đại diện trình bày |
HS khác nhận xét về câu trả lời, bổ sung kiến thức |
|
Bước 4. Kết luận, nhận định |
|
|
GV nhận xét và chốt lại kiến thức. |
HS chú ý phần chốt lại kiến thức. |
|
Không chỉ đồ ăn, thức uống, quần áo và nhiều vật dụng chúng ta dùng hàng ngày là sản phẩm trực tiếp có liên quan đến sinh học, mà ngay cả một trí nhớ tuyệt vời, một giọng ca để đời hay một khả năng hội họa xuất chúng bạn có được cũng do tổ hợp gene đặc biệt của bạn tương tác với một môi trường học tập phù hợp. |
|
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Sinh học và các lĩnh vực của sinh học
a. Mục tiêu:
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học đối với đời sống hàng ngày, với sự phát triển kinh tế-xã hội và những vấn đề toàn cầu.
b. Nội dung:
HS thảo luận theo nhóm và nghiên cứu thông tin sách giáo khoa Sinh 10 KNTT mục I trang 5, 6 theo phân công:
|
+ Nhóm 1 quan sát hình ảnh các cấp độ của thế giới sống, nghiên cứu mục I.1. trả lời câu hỏi 1: Đối tượng của sinh học là gì? |
![]() |
+ Nhóm 2 nghiên cứu mục I.2 trả lời câu hỏi 2: Nêu mục tiêu của sinh học. Kiến thức sinh học mang lại ứng dụng gì cho con người và sự phát triển của xã hội?
+ Nhóm 3 nghiên cứu mục I.3 trả lời câu hỏi 3: Hãy cho biết các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
+ Nhóm 4 nghiên cứu mục I.4 và quan sát hình ảnh:

Trả lời câu hỏi 4: Cho biết vai trò của sinh học nói chung và các ảnh hưởng trực tiếp từ sinh học đến đời sống hàng ngày của gia đình em?
+ Nhóm 5 nghiên cứu mục I.5 trả lời câu hỏi 5: Tìm thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai.
c. Sản phẩm:
Câu 1. Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu về sự sống. Vì vậy, đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ của thế giới sống.
Câu 2.
- Mục tiêu của sinh học: Tìm hiểu cấu trúc và vận hành của các quá trình sống
- Kiến thức sinh học giúp con người có thể điều khiển, tối ưu hóa được nguồn tài nguyên sinh học cũng như phi sinh học, phục vụ cho sự phát triển loài người một cách bền vững.
Câu 3. Các lĩnh vực nghiên cứu về sinh học được chia thành hai loại:
- Loại 1: Nghiên cứu cơ bản – tìm hiểu về cấu trúc của các cấp tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
- Loại 2: Nghiên cứu ứng dụng – tìm cách đưa những phát kiến mới về sinh học ứng dụng vào thực tiễn đời sống.
Câu 4:
- Vai trò của sinh học: Sinh học giúp bảo vệ sức khỏe, nâng cao tuổi thọ, tác động đến đời sống học tập, đời sống tinh thần hàng ngày của con người.
- Gia đình em sử dụng rất nhiều sản phẩm từ sinh học: thức ăn, thuốc chữa bệnh, đồ dùng có chất liệu từ thiên nhiên, đặc biệt có thể chế biến các món ngon từ việc ứng dụng kiến thức sinh học như muối dưa cà, làm sữa chua, ủ nếp cẩm, làm thịt mắm…
Câu 5. Trong tương lai, Sinh học có thể phát triển theo hai hướng mở rộng nghiên cứu chuyên sâu ở cấp độ vi mô (gene, enzyme,...) và nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô (hệ sinh thái, sinh quyển,...).
d) Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập |
|
|
GV chia lớp thành 5 nhóm, sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp, yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và nghiên cứu thông tin sách giáo khoa Sinh 10 KNTT mục I trang 5,6 theo phân công. |
HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập |
|
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
|
|
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời yêu cầu của giáo viên ghi vào bảng nhóm. Treo sản phẩm nhóm lên bảng. Nhóm trưởng phân công học sinh đại diện nhóm trình bày. |
|
Bước 3. Báo cáo, thảo luận |
|
|
GV gọi bất kì HS nào của 2 nhóm trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. |
HS được gọi trả lời HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung |
|
Bước 4. Kết luận, nhận định |
|
|
GV nhận xét, kết luận |
Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV |
|
* Kết luận: - Sinh học nghiên cứu sự sống ở tất cả các độ từ phân tử, tế bào, cơ thể đa bào, quần thể, quần xã và hệ sinh thái nhằm tìm hiểu cơ chế vận hành sự sống ở tất cả các cấp độ. - Nghiên cứu sinh học đem lại nhiều ứng dụng trong mọi mặt của đời sống xã hội con người như y-dược học, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông-lâm-ngư nghiệp. |
|
2.2: Tìm hiểu các ngành nghề liên quan đến sinh học
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các ngành nghề liên quan đến sinh học.
- Học sinh chọn định hướng được nghề nghiệp cho chính mình trong tương lai.
b. Nội dung:
Học sinh tìm hiểu mục II-sách KNTT trang 7, 8 thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Kể tên các ngành nghề liên quan đến sinh học.
Câu 2: Lĩnh vực và ngành nghề nào của sinh học mà em mong muốn theo đuổi? Theo em, triển vọng ngành đó trong tương lai như thế nào?
c. Sản phẩm:
Câu 1: Các ngành nghề liên quan đến sinh học gồm:
- Sinh học và ngành y-dược học
- Sinh học và ngành pháp y
- Sinh học và ngành nông-lâm-ngư nghiệp
- Sinh học và công nghệ thực phẩm
- Sinh học và vấn đề bảo vệ môi trường.
Câu 2: Dự kiến câu trả lời của học sinh: Có rất nhiều ngành nghề liên quan đến sinh học em có thể lựa chọn và theo đuổi, các ngành nghề đó đều rất có triển vọng trong tương lai.
d. Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập |
|
|
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu mục II-sách KNTT trang 7, 8 thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi. |
HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập |
|
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
|
|
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. |
|
Bước 3. Báo cáo, thảo luận |
|
|
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trả lời. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
HS trả lời, HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. |
|
Bước 4. Kết luận, nhận định |
|
|
GV nhận xét, kết luận. |
Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV |
|
* Kết luận: Có rất nhiều ngành nghề liên quan đến sinh học mà học sinh có thể lựa chọn và theo đuổi, từ y-dược đến thực phẩm, chăm sóc sắc đẹp, bảo vệ môi trường… |
|
2.3: Tìm hiểu Sinh học với sự phát triển bền vững và những vấn đề xã hộiMục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của Sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu. Phân tích được mối quan hệ giữa Sinh học với những vấn đề xã hội như: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ.
...............
Ngày soạn:………….
Ngày dạy:…………..
BÀI 16. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào.
- Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào.
- Trình bày được diễn biến, ý nghĩa các kì của nguyên phân.
- Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình nguyên phân là cơ chế sinh sản của tế bào.
- Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư.
- Trình bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam, thế giới.
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh ung thư.
- Vận dụng kiến thức về nguyên phân giải thích được tại sao trong cơ thể đa bào các tế bào xôma cũng như các tế bào sinh dục nguyên thuỷ đều có kiểu gen giống nhau.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin trên internet, thông tin trong sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về chu kì tế bào, quá trình nguyên phân và một số bệnh ung thư liên quan đến phân bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập về chu kì tế bào và nguyên phân, tìm hiểu về bệnh ung thư.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết vấn đề trong thảo luận nhóm tìm hiểu về bệnh ung thư.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN:
+ Nêu được khái niệm chu kì tế bào.
+ Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào.
+ Trình bày được diễn biến, ý nghĩa các kì của nguyên phân.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
+ Trình bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam, thế giới.
+ Nêu được một số biện pháp phòng tránh ung thư.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
+ Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình nguyên phân là cơ chế sinh sản của tế bào.
+ Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư.
+ Vận dụng kiến thức về nguyên phân giải thích được tại sao trong cơ thể đa bào các tế bào xôma cũng như các tế bào sinh dục nguyên thuỷ đều có kiểu gen giống nhau.
3. Phẩm chất
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về bệnh ung thư, chu kì tế bào và nguyên phân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận nhóm về chu kì tế bào, các kì của quá trình nguyên phân, tìm hiểu bệnh ung thư.
- Trung thực, cẩn thận trong ghi chép kết quả thảo luận nhóm về tìm hiểu bệnh ung thư, chu kì tế bào và nguyên phân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về chu kì tế bào, diễn biến các kì của quá trình nguyên phân.
- Video về chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.
- Phiếu học tâp 1 về đặc điểm các pha của kì trung gian và phiếu học tập 2 về nguyên phân.
- Bộ câu hỏi và đáp án trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng!”
- Hướng dẫn chấm phiếu học tập số 2
- Phiếu đánh giá hoạt động tìm hiểu về bệnh ung thư
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước ở nhà về chu kì tế bào và quá trình nguyên phân, một số bệnh ung thư liên quan đến phân bào.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
a) Mục tiêu:
- Kích thích được học sinh hứng thú tìm hiểu chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
- Rèn luyện được năng lực tư duy phán đoán, phản biện cho học sinh.
b) Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai đúng!”, để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về nguyên phân, giảm phân.
c) Sản phẩm:
- Đáp án bộ câu hỏi trong trò chơi “Ai nhanh, ai đúng!”.
- Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra
d) Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
||||||||||||||||||||||||
|
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng!”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trong lớp chia thành 4 nhóm và đưa ra 5 nội dung có thể đúng, có thể sai. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 phút dự đoán nội dung nào đúng, nội dung nào sai. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh chia nhóm và thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh chia nhóm và thảo luận. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Khi giáo viên hô “ Bắt đầu” lần lượt đại diện của hai nhóm lên bảng ghi những dự đoán của nhóm mình. Câu nào đúng thì ghi chữ “Đ”, câu nào sai thì ghi chữ “S”. (mỗi đại diện của nhóm chơi chỉ ghi 1 dự đoán sau đó về chỗ chuyền phấn cho đại diện tiếp theo lên bảng ghi tiếp….) trong thời gian 30 giây. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: Trong thời gian 30 giây nhóm nào có nhiều dự đoán đúng và trong thời gian ngắn nhất là nhóm thắng cuộc. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: Giáo viên đưa ra đáp án của trò chơi và cùng học sinh đánh giá phần thảo luận của mỗi nhóm. ->Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức mới. |
|
...............
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm giáo án Sinh học 10 KNTT
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Sinh học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Giáo án Sinh học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
198.000đ