Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác Giải Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 7, 8, 9, 10, 11, 12

Toán lớp 11 tập 1 trang 7, 8, 9, 10, 11, 12 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.

Giải Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1 Góc lượng giác được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 11, 12. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 11 tập 1 Bài 1 Góc lượng giác Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Toán 11 Tập 1 trang 11, 12 Chân trời sáng tạo

Bài 1

Đổi số đo của các góc sau đây sang radian:

a) 38o

b) -115o

c) (\frac{3}{\pi }3π)o

Gợi ý đáp án

a) 38^{o} = \frac{19\pi }{90}38o=19π90 rad

b) -115^{o} = - \frac{23\pi }{36}115o=23π36 rad

c) \left ( \frac{3}{\pi } \right )^{o} = \frac{1}{60}(3π)o=160 rad

Bài 2

Đổi số đo của các góc sau đây sang độ:

a) \frac{\pi }{12}π12

b) -5

c) \frac{13\pi }{9}13π9

Gợi ý đáp án

\frac{\pi }{12} = 15^{o}π12=15o

-5 = - 286,5^{o}5=286,5o

\frac{13\pi }{9} = 260^{o}13π9=260o

Bài 3

Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác

a) \frac{-17\pi }{3}17π3

b) \frac{13\pi }{4}13π4

c) -765^{o}765o

Gợi ý đáp án

a) Ta có \frac{-17\pi }{3} = \frac{\pi }{3} - 3.2\pi17π3=π33.2π. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo \frac{-17\pi }{3}17π3 là điểm M trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ I sao cho \widehat{AOM} = \frac{\pi }{3}AOM^=π3

b) Ta có \frac{13\pi }{4} = \frac{5\pi }{4} + 2\pi13π4=5π4+2π. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo \frac{13\pi }{4}13π4 là điểm N trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III sao cho \widehat{AON} = \frac{5\pi }{4}AON^=5π4

Ta có -765^{o} = -45^{o} - 2.360^{o}765o=45o2.360o. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo -765^{o}765o là điểm P trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ IV sao cho \widehat{AOP} = -45^{o}AOP^=45o

Bài 4

Góc lượng giác \frac{31\pi }{7}31π7 có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?

\frac{3\pi }{7} ; \frac{10\pi }{7} ; \frac{-25\pi }{7}3π7;10π7;25π7

Gợi ý đáp án

Ta có:

\frac{31\pi }{7} = \frac{3\pi }{7} + 2.2\pi31π7=3π7+2.2π

\frac{-25\pi }{7} = \frac{3\pi }{7} - 2.2\pi25π7=3π72.2π

Vậy góc lượng giác \frac{31\pi }{7}31π7 có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác \frac{3\pi }{7} và \frac{-25\pi }{7}3π7và25π7

Bài 5

Viết công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OM) và (OA, ON) trong Hình 14

Gợi ý đáp án

(OA, OM) = \frac{2\pi }{3} + k.2\pi2π3+k.2π

(OA, ON) = \frac{5\pi }{12} + k.2\pi5π12+k.2π

Bài 6

Viết công thức số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox, ON).

Gợi ý đáp án

(Ox, ON) = −99o + k.360o

Bài 7

Trên đường tròn lượng giác, hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là:

a) \frac{\pi }{2} + k\pi (k \epsilon  \mathbb{Z})π2+kπ(kϵZ)

b) k\frac{\pi }{4} (k \epsilon \mathbb{Z})kπ4(kϵZ)

Gợi ý đáp án

Góc lượng giác có số đo có dạng \frac{\pi }{2} + k\pi  (k\epsilon \mathbb{Z})π2+kπ(kϵZ) được biểu diễn bằng điểm A trên đường tròn lượng giác.

Góc lượng giác có số đo có dạng k\frac{\pi }{4} (k \epsilon  \mathbb{Z})kπ4(kϵZ) được biểu diễn bằng điểm B trên đường tròn lượng giác.

Bài 8

Vị trí các điểm B, C, D trên cánh quạt động cơ máy bay trong Hình 16 có thể được biểu diễn cho các góc lượng giác nào sau đây?

\frac{\pi }{2} + k \frac{2\pi }{3} (k \epsilon \mathbb{Z}) ; \frac{-\pi }{6} + k \frac{2\pi }{3} (k \epsilon \mathbb{Z}) ; \frac{\pi }{3} + k \frac{\pi }{3} (k \epsilon \mathbb{Z})π2+k2π3(kϵZ);π6+k2π3(kϵZ);π3+kπ3(kϵZ)

Gợi ý đáp án

Điểm B, C, D biểu diễn cho góc lượng giác \frac{\pi }{2} + k \frac{2\pi }{3} (k \epsilon \mathbb{Z})π2+k2π3(kϵZ)

Bài 9

Hải li là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc α = (\frac{1}{60}160)o của đường kinh tuyến (Hình 17). Đổi số đo α sang radian và cho biết 1 hải li bằng khoảng bao nhiêu kilômét, biết bán kính trung bình của Trái Đất là 6371km. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Gợi ý đáp án

\alpha = \left ( \frac{1}{60}\right )^{o} = \frac{\pi }{10800}α=(160)o=π10800 rad

1 hải li = \frac{\pi }{10800} . 6371 \approx 1,85π10800.63711,85 (km)

II. Luyện tập Góc lượng giác

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
Đóng