Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 gồm 16 trang được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo 2025 bao gồm giới hạn nội dung ôn thi, các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận tự luyện chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo.
|
TRƯỜNG THCS............ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 |
I. YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
A. Kiến thức Hóa học
- Xác định được phân tử đơn chất, hợp chất. Tính được khối lượng phân tử của hợp chất.
- Trình bày được khái niệm về hóa trị (cho chất cộng hóa trị). Cách viết công thức hóa học.
- Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố với công thức hóa học.
- Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị, liên kết ion.
- Viết được công thức hóa học của một số chất.
- Tính được phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất.
- Xác định được công thức hóa học của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử.
B. Kiến thức Vật lí
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. Vận dụng kiến thức đã học giải được các bài tập về tốc độ chuyển động của vật.
- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).
- Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm.
- Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. Vẽ được hình biểu diễn được vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.
- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
| A. khối lượng. | B. số proton. | C. tỉ trọng. | D. số neutron. |
Câu 2. Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
A. Số thứ tự của nguyên tố
B. Số hiệu nguyên tử
C. Số electron lớp ngoài cùng
D. Số lớp electron
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn tên gọi của nhóm IIA là
A. Nhóm kim loại kiềm
B. Nhóm kim loại kiềm thổ
C. Nhóm Halogen
D. Nhóm khí hiếm
Câu 4. Số thứ tự nhóm A trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết:
A. Số electron lớp ngoài cùng
B. Số lớp electron
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số thứ tự của nguyên tố
Câu 5. Dựa vào bảng tuần hoàn, ta xác định được vị trí của nguyên tố Calcium là:
A. Chu kỳ 2, nhóm IVA
B. Chu kỳ 2, nhóm IIA
C. Chu kỳ 4, nhóm IIA
D. Chu kỳ 4, nhóm VIA
Câu 6. Biết vị trí của nguyên tố X như sau: chu kì 2, nhóm VIA. Số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là
A. 4 và 2
B. 2 và 6
C. 6 và 2
D. 2 và 4
Câu 7. Biết cấu tạo của nguyên tử R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học thì nguyên tố X là:
|
A. Chlorine |
B. Phosphorus |
C. Nitrogen |
D. Oxygen |
Câu 8. Dựa vào bảng tuần hoàn ta xác định được số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Nitrogen lần lượt là:
| A. 2 và 5 | B. 5 và 2 | C. 2 và 7 | D. 7 và 2 |
Câu 9. 2 nguyên tử A nặng bằng 7 nguyên tử oxygen. Xác định nguyên tố A
| A. Cu | B. Ca | C. Fe | D. Ba |
Câu 10. 5 nguyên tử oxygen được biểu diễn là:
| A. 5O2 | B. 5O | C. O5 | D. O5 |
Câu 11. Nguyên tố Sodium có cùng số lớp electron với nguyên tố nào sau đây
| A. Calcium | B. Magnesium | C. Oxygen | D. Potassium |
Câu 12. Nguyên tố Magnesium có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tố nào sau đây:
| A. Aluminium | B. Carbon | C. Nitrogen | D. Calcium |
Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của nguyên tố X là
A. Thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA
B. Thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA
C. Thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA
D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA
Câu 14. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là Halogen
| A. F, Cl, Br, I | B. Mg, Ca, Sr, Ba |
| C. He, Ne, Ar, Kr | D. Li, Na, K, Rb |
Câu 15. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim
| A. F, O, Ca, C | B. Ca, N, Br, H |
| C. O, N, C, Br | D. K, F, Ca, Mg |
Câu 16. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại
A. Ca, Ba, Na, N
B. Cl, Cu, Al, Fe
C. Cu, Ca, O, Fe
D. Cu, Ca, Fe, Na
Câu 17. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là khí hiếm
A. Fe, Cl, Br, I
B. Mg, Ca, Sr, Ba
C. Li, Na, K, Rb
D. He, Ne, Ar, Kr
Câu 18. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron
B. Điện tích hạt nhân là 12+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
C. Điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
D. Điện tích hạt nhân là 12+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
Câu 19. Tính chất của nguyên tố Bromine gần giống với tính chất của nguyên tố nào trong các nguyên tố sau:
| A. Chlorine | B. Magnesium | C. Oxygen | D. Potassium |
Câu 20. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số proton là:
| A. 28 | B. 29 | C. 26 | D. 30 |
...........
Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA.
b) Các nguyên tố kim loại nằm ở nhóm VIIIA.
c) Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn.
d) Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy cuối bảng.
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Cổng quang điện hay còn được gọi là mắt thần.
b) Khi nghiên cứu vấn đề “Nhiệt độ cần thiết để cây đậu phát triển nhanh nhất”, biến số cần đo là độ ẩm của không khí.
c) Cổng quang điện có trong các thiết bị như: hệ thống đếm sản phẩm; hệ thống phát hiện người, vật chuyển động.
d) Cổng quang điện có chức năng hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.
Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Nguyên tử lithium có 3 proton, biết rằng hạt nhân nguyên tử lithium có 4 neutron.
a) Nguyên tử lithium có 3 electron.
b) Khối lượng nguyên tử lithium là 7 amu.
c) Hạt nhân lithium có chứa 3 electron và 4 neutron.
d) Ta có thể coi khối lượng nguyên tử là xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu) theo định nghĩa có giá trị bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
b) Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử được đo bằng đơn vị gam.
c) Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau.
d) Ta có thể coi khối lượng lớp vỏ electron là khối lượng của nguyên tử.
..............
B. Câu hỏi tự luận ôn thi giữa kì 1 KHTN 7
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: nguyên tử; neutron; electron; proton; lớp vỏ electron; hạt nhân.
a) Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là (1) …….. Nguyên tử được tạo nên từ (2) ……….và (3) ………….
b) (4) …………..nằm ở trung tâm nguyên tử. Hạt nhân được tạo bởi (5) …………. và (6) …………
c) Các hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (7) ………. và các hạt không mang điện tích được gọi là (8) ………….
d) (9) ………… chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử.
Câu 2. Tổng số hạt proton, neutron, electron của nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, n, e của X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nguyên tố X.
Câu 3 Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4
Câu 4
Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.
,...............
Tải file về để xem trọn bộ nội dung đề cương
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: