Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 26 Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 (Có ma trận, đáp án)
Bộ đề thi giữa kì 1 KHTN 7 năm 2024 - 2025 gồm 26 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Bộ đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 7 được biên soạn bám sát chương trình học trong SGK Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức.
TOP 26 đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn KHTN với cấu trúc đề đa dạng gồm cả trắc nghiệm kết hợp tự luận. Thông qua bộ đề kiểm tra này các em lớp 7 có thêm nhiều tư liệu ôn tập, làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời giúp giáo viên ôn luyện cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đề thi giữa kì 1 KHTN 7 các em xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 7 Cánh diều, bộ đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều.
TOP 26 Đề thi giữa học kì 1 KHTN 7 năm 2024 - 2025
- 1. Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức
- 2. Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
- 3. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
1. Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức
1.1 Đề thi giữa kì 1 KHTN 7
PHÒNG GD & ĐT …….. TRƯỜNG THCS …….. | BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Khoa học tự nhiên 7 (Thời gian: 45 phút) |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Câu 1: Mô hình sắp xếp nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo có cấu tạo
A. rỗng, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.
B. rỗng, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích âm và electron mang điện tích dương.
C. đặc, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.
D. đặc, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích âm và electron mang điện tích dương.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Tăng dần điện tích hạt nhân.
B. giảm dần điện tích hạt nhân.
C. các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
D. các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số electron trong nguyên tử.
Câu 3: Kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của Carbon, Oxygen (đơn vị amu) là
A. C; 12 và O; 16.
B. C; 16 và O; 12.
C. Ca; 12 và O; 16.
D. Cl; 12 và C; 16.
Câu 4: Cho các nguyên tố hóa học sau Na, O, S, Ca, Cl, Fe. Dãy các nguyên tố kim loại là
A. Na, Ca, Fe.
B. O, Ca, Fe, Cl.
C. O, S, Cl.
D. Ca, Fe, O, Cl.
Câu 5: Cho mô hình nguyên tử X. Tên gọi và vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Calcium (Ca), thuộc chu kì 4, nhóm IIA .
B. Lithium (Li), thuộc chu kì II, nhóm IA.
C. Iron (Fe), thuộc chu kì 4, nhóm IIA.
D. Phosphorus (P), thuộc chu kì 3, nhóm VA.
Câu 6.Đơn vị tốc độ là: (NB)
A. km.h.
B. m.s.
C. km/h.
D. s/m.
Câu 7. Tốc độ có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? (NB)
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 8: Xe máy đi quãng đường 72 kmtrong thời gian 2 giờ. Kết quả nào sau đây tương ứng với tốc độ của xe? (TH)
A. 60 km/h.
B. 54 km/h.
C. 48 km/h.
D. 36 km/h.
Câu 9. Sắp xếp thứ tự các bước tìm hiểu tự nhiên:
A.Đề xuất vấn đề- Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán- Đưa ra dự đoán- Thực hiện kế hoạch- Viết báo cáo.
B. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán- Đề xuất vấn đề- Đưa ra dự đoán- Thực hiện kế hoạch- Viết báo cáo.
C.Đề xuất vấn đề- Đưa ra dự đoán- Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán - Thực hiện kế hoạch- Viết báo cáo.
D.Viết báo cáo- Đề xuất vấn đề- Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán- Đưa ra dự đoán- Thực hiện kế hoạch
Câu 10. Các bước đo khối lượng quyển sách:
A. Thực hiện phép đo-Ước lượng khối lượng , chọn dụng cụ đo thich hợp- Nhận xét độ chính xác của dụng cụ- Phân tích kết quả,Thảo luận.- Phân tích kết quả,Thảo luận.
B. Ước lượng khối lượng , chọn dụng cụ đo thich hợp- Nhận xét độ chính xác của dụng cụ- Phân tích kết quả,Thảo luận- Thực hiện phép đo
C. Ước lượng khối lượng , chọn dụng cụ đo thich hợp - Thực hiện phép đo - Nhận xét độ chính xác của dụng cụ- Phân tích kết quả,Thảo luận.
D. Nhận xét độ chính xác của dụng cụ- Ước lượng khối lượng , chọn dụng cụ đo thich hợp- Phân tích kết quả,Thảo luận- Thực hiện phép đo.
Câu 11: Thế nào là quá trình trao đổi chất ở sinh vật?
A. Là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
B. Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
C.Là quá trình cơ thể tổng hợp các chất từ cơ thể môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
D. Là quá trình cơ thể phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 12: Chuyển hóa vật chất và năng lượng có ý nghĩa như thế nào với sinh vật?
A. Giúp sinh vật sinh vật phát triển và sinh sản.
B. Giúp sinh vật tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.
C. Giúp sinh vật tồn tại và sinh trưởng.
D. Giúp sinh vật vận động, cảm ứng.
Câu 13: Trong các yếu tố sau đây, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây xanh?
1. Ánh sáng.
2. Nhiệt độ.
3. Nước.
4. Khí carbon dioxide.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài?
A. Nước rất cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
B. Sự gia tăng nồng độ oxygen trong môi trường luôn làm tăng cường độ hô hấp.
C. Nồng độ carbon dioxide cao trong môi trường có thể làm ức chế hô hấp.
D.Trong giới hạn bình thường, nhiệt độ tăng làm tăng cường độ hô hấp.
Câu 15: Các sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là:
A. Glucose, oxygen.
B. Glucose, nước.
C. Carbon dioxide, nước.
D. Nước, oxygen.
Câu 16: Cho sơ đồ của quá trình phân giải sau đây:
Thứ tự lần lượt tên các chất trong dấu ? là:
A. Glucose, oxygen, carbon dioxide, nước, ATP.
B. Glucose, carbon dioxide, oxygen, nước, ATP.
C. Oxygen, carbon dioxide, glucose, nước, ATP.
D. Carbon dioxide, nước, glucose, oxygen, ATP.
Câu 17: Bạn A chạy 120m hết 35s. Bạn B chạy 140m hết 40s. Ai chạy nhanh hơn?
A. A chạy nhanh hơn B.
B. B chạy nhanh hơn A.
C. Cả 2 bạn chạy với tốc độ bằng nhau.
D. Không xác định được
Câu 18: Vì sao nhiều loại cây trồng trong nhà vẫn có thể sống được bình thường dù không có ánh nắng mặt trời?
A. Vì chúng thích nghi với việc quang hợp trong điều kiện ánh sáng mặt trời mạnh.
B. Vì chúng thích nghi với việc quang hợp trong điều kiện ánh sáng mặt trời yếu, thậm chí không có ánh sáng mặt trời.
C. Vì chúng thích nghi với việc quang hợp trong điều kiện không có ánh sáng.
D. Vì chúng có khả năng quang hợp ở mọi điều kiện ánh sáng.
Câu 19: Giải thích vì saokhi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả vào bể một số cành rongvà cây thủy sinh?
A. Rong và cây thủy sinh quang hợp sẽ thải ra khí oxygen, khí oxygen này không hòa tanvào nước.
B. Rong và cây thủy sinh quang hợp sẽ thải ra khí carbon dioxide, khí carbon dioxide này hòa tanvào nước. Điều này làm cho nước trong bể cá giàu khí carbon dioxide hơn.
C. Rong và cây thủy sinh quang hợp sẽ thải ra khí carbon dioxide, khí carbon dioxide này không hòa tanvào nước.
D. Rong và cây thủy sinh quang hợp sẽ thải ra khí oxygen, khí oxygen này hòa tanvào nước. Điều này làm cho nước trong bể cá giàu khí oxygen.
Câu 20: Giải thích tại sao ở các khu dân cư, nhà máy người ta thường trồng nhiều cây xanh?
A. Vì chúng sản sinh ra khí carbon dioxide và hấp thụ khí oxygen.
B. Vì chúng sản sinh ra khí oxygen và hấp thụ nitrogen.
C.Vì chúng sản sinh ra khí oxygen và hấp thụ khí carbon dioxide.
D. Vì chúng sản sinh ra khí nitrogen và hấp thụ oxygen.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 21 (TH): (2,0 điểm)
a. Đọc tên và cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học sau
STT | KHHH | Tên gọi | Khối lượng nguyên tử(amu) |
1 | S | ||
2 | Cl | ||
3 | Na | ||
4 | Al |
b. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxygen. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố X. Em hãy cho biết tên gọi của X, viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó
Câu 22 (2,0 điểm):Nêu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể ?
Câu 23 (1,0 điểm): Tại sao muốn cất giữ các loại hạt lại cần phải phơi khô?
Câu 24 (1,0 điểm):
a. Trình bày phương pháp định phương pháp xác định khối lượng của cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 bằng cân điện tử.
b. Biết nữ động viên Việt Nam – Lê Tú Trinh đoạt huy chương vàng SEA Games 2019 chạy 100m hết 11,54s. Tính tốc độ của vận động viên này.
1.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 7
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm, mỗi câu đúng 0,2điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | A | A | A | C | C | C | D | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | B | B | A | A | B | B | D | C |
II. TỰ LUẬN
Câu 21. (2,0 điểm)
a. Đọc tên và cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học sau (1 điểm)
STT | KHHH | Tên gọi | Khối lượng nguyên tử (amu) |
1 | S | Sulfur | 32 |
2 | Cl | Chlorine | 35,5 |
3 | Na | Sodium | 23 |
4 | Al | Aluminium | 27 |
b. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Carbon. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố X. Em hãy cho biết tên gọi của X, viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. (1 điểm).
- Nguyên tử khối của C: 12 (amu)
⟹ Nguyên tử khối của X là: 2x12 = 24 (amu).
⟹ X là Magnesium; Kí hiệu hóa học Mg.
Câu 22. (2,0 điểm)
Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể:
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể: Năng lượng được giải phóng từ các chất hữu cơ được sử dụng cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ mới và thực hiện các hoạt động sống như quá trình vận động cơ thể, vận chuyển chất trong tế bào và cơ thể, sinh sản tế bào,...
- Xây dựng cơ thể: Các chất sau khi được lấy vào cơ thể, qua quá trình biến đổi tạo thành các chất cần thiết cho xây dựng, duy trì và phục hồi các tế bào, mô và cơ quan của cơ thể. Nhờ đó, sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
- Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: Các chất dư thừa, chất thải của quá trình trao đổi chất được thải ra khỏi tế bào và cơ thể, đảm bảo duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể. Ví dụ, quá trình trao đổi chất ở người thải bỏ khí carbonic, mồ hôi, năng lượng nhiệt,...
Câu 23. 1,0 điểm
Vì khi hạt khô, hàm lượng nước thấp, cường độ hô hấp giảm hạn chế được sự phân hủy của chất hữu cơ.
Câu 24. 1,0 điểm
a. (0,5 điểm):
Học sinh nêu được các bước:
- Khối lượng cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 khoảng từ 1 -2 kg: sử dụng cân điện tử.
- Đặt cuốn sách lên cân điện tử và nhìn kết quả trên cân.
- Thực hiện phép đo 3 lần và ghi kết quả vào bảng.
Thứ tự cân | Kết quả thu được (gam) | Nhận xét/đánh giá kết quả đo |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
Khối lượng của cuốn sách (kết quả trung bình) |
b.( 0,5 điểm):
Tốc độ của vận động viên là: 100 ; 11,54 = 8,67 (m/s)
1.3 Ma trận đề thi giữa kì 1 KHTN 7
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1, khi kết thúc nội dung
Sinh: bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật; Hóa: bài 3: Nguyên tố hóa học; Lý: bài 9: Đo tốc độ.
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
+ Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 5 câu; vận dụng: 5 câu), mỗi câu 0,2 điểm
+ Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Khung ma trận.
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Tổng điểm (%) | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
Mở đầu ( 4 tiết) |
| 1 |
|
| 0,5 | 1 |
|
|
0,5 |
2 | 0,9 điểm 9% |
Nguyên tử - Sơ lược về bản tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( 8 tiết) |
| 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
1 |
5 | 3,0 điểm 30% |
Tốc độ ( 4 tiết) |
| 2 |
| 1 | 0,5 | 1 |
|
| 0,5 | 4 | 1,3 điểm 13% |
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật ( 16 tiết) | 1 | 4 |
| 2 |
| 3 | 1 |
|
2 |
9 | 4,8 điểm 48% |
Tổng câu | 1 | 10 | 1 | 5 | 1 | 5 | 1 |
|
4 |
20 | 24 câu |
Tổng điểm | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 6,0 | 4,0 | 10 |
% điểm số | 40% | 30% | 20% | 10% | 60% | 40% | 100% |
Bản đặc tả
| Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
TL | TN | TL | TN | |||
1. Mở đầu (4 Tiết) |
|
| ||||
- Mở đầu
| Nhận biết | Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên |
| 1 | C9 | |
Thông hiểu | - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. |
|
| |||
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). |
|
| ||||
Vận dụng | Làm được báo cáo, thuyết trình. | 0,5 | 1 | C24a | C10 | |
2.Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (8 tiết) | ||||||
- Nguyên tử. Nguyên tố hoá học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | Nhận biết | – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). |
| 1 | C1 | |
– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). |
| 1 | C3 | |||
– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. |
|
| ||||
– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. |
| 1 | C2 | |||
– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. |
|
| ||||
Thông hiểu | Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. | 0,5 | 1 | C21a | C4 | |
Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. | 0,5 | 1 | C21b | C5 | ||
3. Tốc độ (4 tiết) | ||||||
- Tốc độ chuyển động - Đo tốc độ
| Nhận biết | - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. |
| 1 | C7 | |
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. |
| 1 | C6 | |||
Thông hiểu | - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. |
| 1 | C8 | ||
- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. |
|
| ||||
- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. |
|
| ||||
Vận dụng | Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. |
| 1 | C17 | ||
Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. | 0,5 |
| C24b | |||
- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. |
|
| ||||
- Từ đồ thị q- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).uãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). |
|
| ||||
4. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (16 tiết). | ||||||
– Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng + Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng + Chuyển hoá năng lượng ở tế bào . Quang hợp . Hô hấp ở tế bào - Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng + Trao đổi khí | Nhận biết | – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. |
| 1 | C11 | |
– Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. | 1 | 1 | C22 | C12 | ||
– Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào. |
| 2 | C13, 14 | |||
Thông hiểu | – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. |
| 1 | C15 | ||
– Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. |
| 1 | C16 | |||
– Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. |
|
| ||||
– Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. |
|
| ||||
– Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) |
|
| ||||
Vận dụng | – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. |
| 3 | C18, C19, C20 | ||
Vận dụng cao
| – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). | 1 |
| C23 | ||
– Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. |
|
| ||||
– Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. |
|
|
2. Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
2.1 Đề thi giữa kì 1 KHTN 7
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm).
Chọn chỉ một phương án trả lời đúng trong các phương án A, B, C, D D rồi ghi vào giấy kiểm tra
Câu 1. Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) là?
A. 32amu
B. 48 amu
C. 64 amu
D. 80 amu
Câu 2. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất?
A. Na2CO3, NaOH,Cu
B. NH3, NaCl, H2O
C. NaCl, H2O, H2
D. HCl, NaCl, O2
Câu 3. Hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử hydrogen bởi?
A.Liên kết cộng hóa trị
B.Liên kết ion
C. Liên kết hidro
D. Liên kết ion và liên kết CHT.
Câu 4. Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là liên kết nào?
A. Liên kết hydrogen.
B. Liên kết kim loại.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cộng hóa trị.
Câu 5. Fe có hóa trị III trong công thức nào?
A. FeO
B. Fe2O3
C. FeSO4
D. FeCl2.
Câu 6. Chọn câu sai
A. Hóa tri là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia
B. Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của oxi là 2 đơn vị
C. Quy tắc hóa trị : x.a=y.b
D. Photpho chỉ có hóa trị IV
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của
Rơ-dơ-pho - Bo?
A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử
B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron.
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành các lớp electron.
D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.
Câu 8. Kí hiệu hoá học của nguyên tố carbon là
A. Fe.
B. Cu.
C. C.
D. Al.
Câu 9. Sulfur là tên nguyên tố hóa học được kí hiệu là:
A. S
B. Cl
C. Si
D. Ca
Câu 10. Cho mô hình cấu tạo nguyên tử aluminium:
Nguyên tử aluminium có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
A. Có 3 lớp electron và có 6 electron ở lớp ngoài ngoài cùng.
B. Có 3 lớp electron và có 3 electron ở lớp ngoài ngoài cùng.
C. Có 3 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài ngoài cùng.
D. Có 4 lớp electron và có 3 electron ở lớp ngoài ngoài cùng.
Câu 11. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ
A. Ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
B. Chu kì, nhóm.
C. Ô nguyên tố.
D. Chu kì.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hoá học.
B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng dần khối
lượng nguyên tử.
Câu 13. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Sodium, Auminium, Nitrogen lần lượt là các KHHH nào ?
A. Na, Al, H.
B. Na, Al, N.
C. Al, Ba, N
D. Ba, Al, H
Câu 14. Kí hiệu hóa học N là của nguyên tố hóa học nào?
A. Sodium.
B. Nitrogen.
C. Auminium.
D. Oxygen.
Câu 15. Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử
A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
B. Có số lớp electron bằng nhau.
C. Có điện tích hạt nhân bằng nhau.
D. Có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố
thuộc chu kì đó.
D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu 17 (1,5 điểm). Trình bày phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
Câu 18 (1,5 điểm). a, Viết tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học, hoàn thành bảng sau
STT | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học | STT | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
1 | H | 6 | chlorine | ||
2 | Ar | 7 | magnesium | ||
3 | F | 8 | potassium | ||
4 | Li | 9 | phosphorus | ||
5 | Si | 10 | oxygen |
b, Mô tả cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học: ô, nhóm, chu kì
Câu 19 (1,0 điểm).
Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium? b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
Câu 20 (1,0 điểm). Em tính khối lượng của chất theo đơn vị amu: Cl2, H2O, FeO, Al. Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hóa học nào?
Câu 21 (1,0 điểm). Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ Cu, S và O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong Copper (II) sulfate lần lượt là: 40%, 20% và 40%. Hãy xác định công thức hoá học của Copper (II) sulfate.
2.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 KHTN 7
I.TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Chọn | C | B | A | D | B | D | B | C | A | C | A | C | B | B | A | B |
II. TỰ LUẬN(6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||
17 | Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm 5 bước - Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu - Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề - Lập kế hoạch kiểm tra dự án - Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án - Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. | 1,5 | ||||||||||
18 |
| 1,0 | ||||||||||
Cấu tạo bảng tuần hoàn hóa học - Ô nguyên tố: cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử. - Chu kì: cho biết số lớp electron, xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần đi từ trái sang phải. gồm 7 chu kì. - Nhóm: Gồm 8 nhóm A, 8 nhóm B, cho biết số electron lớp ngoài cùng | 0,5 | |||||||||||
19 | a.Từ ô nguyên tố của calcium, ta biết được + Số thứ tự của ô: 20. + Kí hiệu nguyên tố: Ca. + Tên nguyên tố: calcium. + Khối lượng nguyên tử: 40. | 0,5 | ||||||||||
| b) Vị trí của nguyên tố calcium + Ô: 20. + Nhóm: IIA. + Chu kì: 3. | 0,5 | ||||||||||
20 | Tính khối lượng của chất theo đơn vị amu: + H2O: 16+ 1.2= 18amu + FeO: 56+ 16= 72amu + Cl2: 35,5 . 2= 71amu + Al: 27amu | 0,5 | ||||||||||
NaCl thuộc loại liên kết ion. | 0,5 | |||||||||||
21 | Gọi công thức của Copper (II) sulfate là Cux SyOz. Vậy ta có: ( 64x:160 ) x 100% = 40% → x = 1 (32y : 160 ) x 100% = 20% → y = 1 (16z : 160 ) x 100% = 40% → z = 4 Vậy công thức của Copper (II) sulfate là: CuSO4 | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2.3 Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 7
Xem chi tiết ma trận trong file tải về
................
3. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Đề kiểm tra giữa kì 1 - Phân môn Hóa
TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào :
A . Kỹ năng quan sát phân loại
B. Kỹ năng liên kết tri thức
C . Kỹ năng dự báo
D. Kỹ năng đo
Câu 2: Một nguyên tử có 10 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro- do –pho – bo số lớp electron của nguyên tử đó là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Ký hiệu nào sau đây là ký hiệu hóa học của nguyên tố magnesium
A. MG
B. mg
C. Mg
D. Mg
Câu 4: Ở phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố kim loại tồn tại ở thể rắn.
B. Ở điều kiện thường tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể lỏng.
C. Ở điều kiện thường , tất cả các khí hiếm tồn tại ở thể khí .
D. Ở điều kiện thường tất cả các nguyên tử nguyên tố phi kim ở tồn tại ở thể khí.
Câu 5 . Vàng và cacbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn cacbon là nguyên tố
A. Phi kim
B. Hợp chất
C. Đơn chất
D. Khí hiếm
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng :
A. nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được sếp cùng một hàng
B. Các nguyên tố có cùng nhóm có tính chất gần giống nhau
C. Bảng tuần hoàn gồm tám nhóm được ký hiệu từ một đến tám
D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
II. TỰ LUẬN (1 điểm)
Câu 5 (1 điểm):
Nguyên tố | beryllium | Oxygen | Sodium |
Kí hiệu hóa học | Be | ? | ? |
Số hiệu nguyên tử | 4 | 8 | 11 |
Khối lượng nguyên tử(amu) | 9 | 16 | ? |
Sự sắp xếp electron vào lớp vỏ (*) | 2,2 | ? | 2,8,1 |
(*) Từ trái sang phải tương ứng với từ lớp trong ra lớp ngoài
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | B | C | C | A | B |
0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
II. TỰ LUẬN (1 điểm)
Nguyên tố | Oxygen | Sodium | Điểm |
Kí hiệu hóa học | O | Na | 0,25 x 2 = 0,5 |
Số hiệu nguyên tử | |||
Khối lượng nguyên tử(amu) | 23 | 0,25 | |
Sự sắp xếp electron vào lớp vỏ | 2,6 |
| 0,25 |
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 - Phân môn Vật lí
I. TRẮC NGHIỆM ( 1,5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1. Đơn vị đo tốc độ thường dùng là:
A. km/s
B. km/h
C. m/h
D. m/min
Câu 2. Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian
(1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.
(2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.
(3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.
Thứ tự đúng của các bước là
A. (1), (3), (2).
B. (3), (2), (1).
C. (1), (2), (3).
D. (3), (1), (2).
Câu 3. Hình dưới là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.
Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các thông tin sau đây là SAI.
A. Tốc độ của vật là 2 m/s.
B. Sau 2s, vật đi được 4 m.
C. Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi được 12 m.
D. Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.
Câu 4. Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như trong Hình 11. 2 với tốc độ v nào sau đây là an toàn?
A. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 120 km/h.
B. Khi trời nắng: 100 km/h < v < 120 km/h.
C. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 110 km/h.
D. Khi trời nắng: v > 120 km/h.
Câu 5. Nguồn âm là
A. Các vật dao động phát ra âm
B. Các vật chuyển động phát ra âm
C. Vật có dòng điện chạy qua
D. Vật phát ra năng lượng nhiệt
Câu 6. Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo ra bởi sự dao động của
A. thành ống sáo.
B. các ngón tay của người thổi sáo
C. đôi môi của người thổi sáo
D. cột không khí trong ống sáo.
II. TỰ LUẬN (1,0 điểm)
Câu 7. (0,75 điểm)
a) Dựa vào bảng, em hãy cho biết khoảng cách an toàn đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25m/s là bao nhiêu?
b) Hãy dùng quy tắc “3 giây” để xác định khoảng cách an toàn của xe ô tô chạy với tốc độ
70km/h. Khoảng cách này có phù hợp với quy định tốc độ tối đa trong bảng trên không? Tại sao?
Câu 8. (0,25 điểm) Thế nào là sóng âm ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | C | B | A | D |
Số điểm | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
II. TỰ LUẬN (1,0 điểm)
Nội dung | Thang điểm |
Câu 5. (0,75 điểm) a) Khoảng cách an toàn đối với xe ô tô là 70m b) Ta có: t = 3 s, v = 70 km/h = 19,4 m/s. Khoảng cách an toàn của xe ô tô là s = v. t = 3. 19,4 = 58,2 m Theo Bảng 11. 1, ta thấy khi xe đi với tốc độ khoảng cách an toàn tối thiểu là 55m, mà 58,2 m > 55 m, vậy xe tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 6. ( 0,25 điểm) - Sóng âm là sự lan truyền dao động của nguồn âm trong môi trường |
0,25 điểm |
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 - Phân môn Sinh học
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với:
A. Sự chuyển hóa của sinh vật.
B. Sự biến đổi các chất.
C. Sự trao đổi năng lượng.
D. Sự sống của sinh vật.
Câu 2: Sản phẩm của quang hợp là
A. Nước, carbon dioxide.
B. Ánh sáng, diệp lục.
C. Oxygen, glucose.
D. Glucose, nước.
Câu 3: Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là
A. Nước, hàm lượng khí cacbon dioxide, hàm lượng khí oxygen.
B. Nước, hàm lượng khí cacbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.
C. Nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng.
D. Nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ.
Câu 4: Trong tế bào của hầu hết các sinh vật nhân thực,quá trình hô hấp xảy ra trong loại bào quan nào?
A. Ti thể.
B. Lục nạp.
C. Không bào.
D. Nhân tế bào.
Câu 5: Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp của tế bào để giúp hạt nảy mầm là
A. Nước, khí oxygen.
B. Khí oxygen, khí cacbon dioxide
C. Khí cacbon dioxide, nhiệt độ.
D. Nước, khí oxygen, khí cacbon dioxide, nhiệt độ.
Câu 6: Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào?
A, Quang hợp và thoát hơi nước.
B, Quang hợp và hô hấp.
C, Thoát hơi nước.
D, Hô hấp.
Câu 7: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. Nhiệt dung riêng cao.
B. Liên kết hidrogen giữa các phân tử.
C. Nhiệt bay hơi cao.
D. Tính phân cực cao.
Câu 8: Loài thực vật nào sau đây có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài?
A. Xương rồng
B. Hoa hồng.
C. Ngô.
D. Sen.
Câu 9: Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại?
A. Củ đậu.
B. Rau muống.
C. Lạc.
D. Cà rốt.
Câu 10: Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo,… Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên
A. Diệp lục.
B. Các chất hữu cơ xây dựng nên tế bào.
C. Các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào
D. Protein và nucleic acid.
Câu 11: Một cánh hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?
A, Mạch rây.
B,Mạch gỗ.
C,Lông hút.
D,Vỏ rễ.
Câu 12: Các hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏe mạnh?
(1)Rửa tay trước khi ăn.
(2) Ăn chín uống sôi.
(3) Ăn tái các loại thịt, cá.
(4) Không ăn thức ăn ôi thiu.
(5) Vừa ăn vừa làm việc.
(6) Ăn tối muộn.
A, (1), (2), (3), (4), (5), (6)
B, (1), (3), (4), (6)
C, (1), (2), (4)
D, (1), (2), (5), (6)
II. TỰ LUẬN ( 2 điểm)
Câu 13 (1 điểm): Hãy mô tả con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người?
Câu 14 (1 điểm): Theo khuyến nghị năm 2012 của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40 ml nước/1 kg thể trọng mỗi ngày. Dựa vào khuyến nghị này, hãy tính lượng nước cần uống mỗi ngày của bản thân để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
D | C | B | A | D | B | D | A | B | C | B | C |
0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
II. TỰ LUẬN ( 2 điểm)
Nội dung | Thang điểm |
Câu 13 (1 điểm): Khi di chuyển cây đi trồng ở nơi khác, người ta thường cắt bớt một phần cành, lá vì: - Khi đào gốc để di chuyển cây, bộ rễ sẽ bị tổn thương. Lúc mới trồng rễ chưa phục hồi nên không thể hút nước để bù vào lượng nước vẫn bị thoát qua lá. - Nếu để nhiều lá, cây bị mất quá nhiều nước sẽ héo và rất dễ chết. Vì vậy khi đem trồng cây ở một nơi khác, người ta phải chọn ngày râm mát, cắt bớt cành lá nhằm giảm bớt sự mất nước do thoát hơi qua lá. |
0,5 đ
0,5 đ |
Câu 14( 1 điểm):. Lượng nước cần uống mỗi ngày của bản thân để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể được tính theo công thức: Lượng nước( ml) = 40 x cân nặng( kg) hoặc Lượng nước( l) = 0,04 x cân nặng( kg)
(Học sinh áp dụng tính đúng theo công thức trên được điểm tối đa) |
0,5 đ
0,5 đ |
................
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 KHTN 7
Link Download chính thức:
- Dương QuếThích · Phản hồi · 14 · 03/11/20
- Trang QuỳnhThích · Phản hồi · 13 · 09/11/20
- tuan anh leThích · Phản hồi · 6 · 09/11/20
- My HiepThích · Phản hồi · 3 · 17/11/20
- My HiepThích · Phản hồi · 3 · 17/11/20
- My HiepThích · Phản hồi · 2 · 17/11/20
- Dung VũThích · Phản hồi · 0 · 19:14 08/11
- Huy BùiThích · Phản hồi · 0 · 01/11/23