Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 1 Toán 7 (Có đáp án)

Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Toán 7 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 bao gồm giới hạn ôn tập các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận có đáp án giải chi tiết. Nội dung ôn tập giữa kì 1 Toán 7 được biên tập một cách logic và khoa học có đáp án kèm theo. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.

Đề cương giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Vậy dưới đây là toàn bộ Đề cương ôn tập Toán 7 giữa kì 1 Kết nối tri thức mời các bạn cùng theo dõi nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức

A. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I - ĐẠI SỐ:

1. Tập hợp các số hữu tỉ

- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\)với a,b \mathrm{a}, \mathrm{b} \in \mathbb{Z}, \mathrm{b} \neq 0\(\mathrm{a}, \mathrm{b} \in \mathbb{Z}, \mathrm{b} \neq 0\)

- Ta có thể biểu diễn mọi số thực hữu tỉ trên trục số. Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta tuôn có hoặc hoặc hoặc

- Nếu thì trên trục số x ở bên trái điểm y

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương

- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Ví dụ: \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\); \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)

2. Cộng, trừ số hữu tỉ

2.1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

- Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số

- Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số:

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Cộng với số 0

- Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.

Ví dụ:

\frac{-1}{21}+\frac{-1}{28}=\frac{-4}{84}+\frac{-3}{84}=\frac{(-4)+(-3)}{84}=\frac{-7}{84}\(\frac{-1}{21}+\frac{-1}{28}=\frac{-4}{84}+\frac{-3}{84}=\frac{(-4)+(-3)}{84}=\frac{-7}{84}\)

2.2. Quy tắc “chuyển vế”

Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Ví dụ:

\mathrm{x}+\frac{1}{3}=\frac{3}{4} \Leftrightarrow \mathrm{x}=\frac{3}{4}-\frac{1}{3} \Leftrightarrow \mathrm{x}=\frac{5}{12}\(\mathrm{x}+\frac{1}{3}=\frac{3}{4} \Leftrightarrow \mathrm{x}=\frac{3}{4}-\frac{1}{3} \Leftrightarrow \mathrm{x}=\frac{5}{12}\)

3. Nhân, chia số hữu tỉ

3.1. Nhân, chia hai số hữu tỉ

- Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.

- Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số:

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Nhân với số 1
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
  • Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo

Ví dụ:

3,5 \cdot\left(-1 \frac{2}{5}\right)=\frac{7}{2} \cdot \frac{-7}{5}=\frac{-49}{10}\(3,5 \cdot\left(-1 \frac{2}{5}\right)=\frac{7}{2} \cdot \frac{-7}{5}=\frac{-49}{10}\)

4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số

Ví dụ:

\mathrm{x}=\frac{1}{5} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}\mathrm{x}=\frac{1}{5} \\ \mathrm{x}=-\frac{1}{5}\end{array}\right.\(\mathrm{x}=\frac{1}{5} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}\mathrm{x}=\frac{1}{5} \\ \mathrm{x}=-\frac{1}{5}\end{array}\right.\)

5. Cộng, trừ, nhân chia số thập phân

Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.

0,5+0,75=\frac{1}{2}+\frac{3}{4}=\frac{2}{4}+\frac{3}{4}=\frac{5}{4}\(0,5+0,75=\frac{1}{2}+\frac{3}{4}=\frac{2}{4}+\frac{3}{4}=\frac{5}{4}\)

6. Lũy thừa của một số hữu tỉ

6.1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu là , là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1)

Quy ước: x^{1}=x ; x^{0}=1(x \neq 0)\(x^{1}=x ; x^{0}=1(x \neq 0)\)

Ví dụ: 2^{3}=2.2 .2 ; 3^{5}=3.3 .3 .3 .3\(2^{3}=2.2 .2 ; 3^{5}=3.3 .3 .3 .3\)

6.2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số

-\quad \mathrm{x}^{\mathrm{m}} \cdot \mathrm{x}^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}^{\mathrm{m}+\mathrm{n}}\(-\quad \mathrm{x}^{\mathrm{m}} \cdot \mathrm{x}^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}^{\mathrm{m}+\mathrm{n}}\) (Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ)

- \mathrm{x}^{\mathrm{m}}: \mathrm{x}^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}^{\mathrm{m}-\mathrm{n}}(\mathrm{x} \neq 0, \mathrm{~m} \geq \mathrm{n})\(- \mathrm{x}^{\mathrm{m}}: \mathrm{x}^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}^{\mathrm{m}-\mathrm{n}}(\mathrm{x} \neq 0, \mathrm{~m} \geq \mathrm{n})\) (Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia).

Ví dụ:3^{5} \cdot 3^{2}=3^{5+2}=3^{7} ; 2^{5}: 2^{2}=2^{5-2}=2^{3}\(3^{5} \cdot 3^{2}=3^{5+2}=3^{7} ; 2^{5}: 2^{2}=2^{5-2}=2^{3}\)

6.3. Lũy thừa của lũy thừa

\left(\mathrm{x}^{\mathrm{m}}\right)^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}^{\mathrm{m} . \mathrm{n}}\(\left(\mathrm{x}^{\mathrm{m}}\right)^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}^{\mathrm{m} . \mathrm{n}}\) (Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.

Ví dụ:\left(2^{3}\right)^{2}=2^{3.2}=2^{6}\(\left(2^{3}\right)^{2}=2^{3.2}=2^{6}\)

6.4. Lũy thừa của một tích

(\mathrm{x} \cdot \mathrm{y})^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}^{\mathrm{n}} . \mathrm{y}^{\mathrm{n}}\((\mathrm{x} \cdot \mathrm{y})^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}^{\mathrm{n}} . \mathrm{y}^{\mathrm{n}}\) (Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa)

Ví dụ:(2.3)^{2}=2^{2} \cdot 3^{2}=4.9=36\((2.3)^{2}=2^{2} \cdot 3^{2}=4.9=36\)

6.5. Lũy thừa của một thương

\left(\frac{\mathrm{x}}{\mathrm{y}}\right)^{\mathrm{n}}=\frac{\mathrm{x}^{\mathrm{n}}}{\mathrm{y}^{\mathrm{n}}}(\mathrm{y} \neq 0)\(\left(\frac{\mathrm{x}}{\mathrm{y}}\right)^{\mathrm{n}}=\frac{\mathrm{x}^{\mathrm{n}}}{\mathrm{y}^{\mathrm{n}}}(\mathrm{y} \neq 0)\) (Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa)

Ví dụ:\left(\frac{2}{3}\right)^{3}=\frac{2^{3}}{3^{3}}=\frac{8}{27}\(\left(\frac{2}{3}\right)^{3}=\frac{2^{3}}{3^{3}}=\frac{8}{27}\)

II- HÌNH HỌC:

1. Nhận biết và tính toán được các góc ở vị trí đặc biệt.

2. Nhận biết và tính toán tia phân giác của một góc.

3. Hai đường thẳng song song.

4. Nhận biết được định lý. Chứng minh định lý.

5. Tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông.

6. Tam giác cân và tính chất đường trung trực.

III- THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT:

1. Thu thập và phân loại dữ liệu

2. Biểu đồ hình quạt.

B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP

I/ TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

Câu 1: Kết quả của phép tính (-5)^7:(-5)^2\((-5)^7:(-5)^2\) là:

A. (-5)^{14}\(A. (-5)^{14}\)
B. 1^5\(B. 1^5\)
C. (-5)^9\(C. (-5)^9\)
D. (-5)^5\(D. (-5)^5\)

Câu 2: Số đối của số hữu tỉ \frac{-3}{5}\(\frac{-3}{5}\) là:

A. \frac{5}{3}\(A. \frac{5}{3}\)
B. \frac{-5}{3}\(B. \frac{-5}{3}\)
C. \frac{3}{5}\(C. \frac{3}{5}\)
D. -0,6

Câu 3: Cho \widehat{x O y}=70^{\circ}\(\widehat{x O y}=70^{\circ}\); Tia Ot là tia phân giác của \widehat{x O y}\(\widehat{x O y}\). Số đo \widehat{x O t}\(\widehat{x O t}\)= ?

B. \widehat{x O t}=30^{\circ}\(B. \widehat{x O t}=30^{\circ}\)
C. \widehat{x O t}=40^{\circ}\(C. \widehat{x O t}=40^{\circ}\)
D. \widehat{x O t}=140^{\circ}\(D. \widehat{x O t}=140^{\circ}\)

Câu 4: Trong các số thập phân dưới đây, số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn:

A. 3,12
B. 3,(12)
C. 3,1245
D. 3,121212

..............

Tải File tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm