Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 (Có ma trận, đáp án)

Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều năm 2023 - 2024 tuyển chọn 6 đề thi giữa kì 1 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

TOP 6 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề 60% tự luận kết hợp 40% trắc nghiệm, 30% trắc nghiệm kết hợp 70% tự luận với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 7 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 6 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều năm 2023 - 2024 mời các bạn cùng theo dõi.

PHÒNG GD&ĐT…..

TRƯỜNG THCS……..

ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KỲ I NĂM 2023- 2024

MÔN TOÁN 7

(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

Ma trận đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều

TT

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Số hữu tỉ

(12T)

Số hữu tỉ và tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ (4 T)

1- ( 0,2- C1)

1-(0,2-C 2)

4

Các phép tính với số hữu tỉ

(8 T)

2- (0,4 - C 3;4)

2- (1,0(B1a,b)

2-(1,0

B 2ab)

2- (1,0 B5a;b)

34

2

Số thực

(10 T)

Căn bậc hai số học (1T)

1- (0,2 C5)

2

Số vô tỉ. Số thực (1T)

1-(0,2 C 6)

2

Tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. (8T)

4- (0,8- C7,8,9,10)

1-( 2,0 ( B3)

28

3

Các hình hình học cơ bản

(10T)

Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc (3T)

1- (0,2 C13)

1-(0,5B 4a)

7

Hai đường thẳng song song. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song (7T)

2–(0,4Câu 11;15)

2-(0,4 C 12,14)

2-(1,5 B 4bc)

23

Tổng

2,0

0,5

1,0

2,5

3

1

22

Tỉ lệ %

20%

5%

10%

25%

30%

10%

100

Tỉ lệ chung

60%

40%

100

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Chọn chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

A. \dfrac{6}{{10}}

B. \dfrac{{ - 6}}{1}

C. \dfrac{{ - 12}}{{10}}

D. \dfrac{{18}}{{ - 30}}

Câu 2: Kết quả của phép tính: \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}} là:

A. 3

B. -3

C. -2

D. -4

Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức - {x^3} = 27 là:

A. \pm 3

B. \pm 9

C. 3

D. -3

Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

A. 4

B. 6

C. 8

D. 12

Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

A. 96cm2

B. 96ccm2

C. 192cm2

D. 192cm2

Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8m cần diện tích giấy là bao nhiêu ?

A. 48m2

B. 64m2

C. 512m2

D. 384m2

II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

a) \dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5

b) {( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}

Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

a) \dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}} b) {2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0

Câu 9: (1 điểm)

Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

Câu 10: (3,5 điểm)

Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m.

a) Tính chiều rộng của bể nước

b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?

2. Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình 10.33.

Câu 11: (0,5 điểm)

Tìm số hữu tỉ x sao cho:

\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}

Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: B

Câu 6: D

II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

a)

\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ =  - 0,5\end{array}

b)

\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ =  - 5\end{array}

Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

a)

\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}

Vậy x = \dfrac{{ - 1}}{5}

b)

\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} =  - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} =  - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) =  - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) =  - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}

Vậy x = 5

Câu 9: (1 điểm)

Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:

0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)

Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:

0,135 . 20 = 2,7 (kg)

Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.

Câu 10: (3,5 điểm)

a) Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20=2400 (l) = 2,4 m3

Chiều rộng của bể nước là: 2,4 : (3.0,8) = 1 (m)

b) Thể tích 60 thùng nước là: 60 . 20 = 1200 (l) = 1,2 m3

Do người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể, nên thể tích của bể là: V = 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3)

Chiều cao của bể là: 3,6 : (3.1) = 1,2 (m)

2.

Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :

Sxq = Cđấy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )

Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :

S đấy = \frac{6 . 8}{2}= 24 (m2 )

Thể tích của hình lăng trụ đứng là

V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)

Câu 11: (0,5 điểm)

\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x =  - 2024\end{array}

Vậy x = -2024

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 3.802
  • Lượt xem: 17.216
  • Dung lượng: 1,1 MB
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • NG Hải Nam
    NG Hải Nam

    ko cs đáp án à bn ơi


    Thích Phản hồi 30/10/22
    • Thảo Nhi
      Thảo Nhi

      b kéo xuống dưới ở file tải về có nhé

      Thích Phản hồi 31/10/22