Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 7 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 1 Toán 7
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều năm 2024 - 2025 bao gồm phạm vi ôn tập, các dạng bài tập trọng tâm kèm theo đề thi minh họa. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương ôn tập Toán 7 giữa kì 1 Cánh diều còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập Toán 7 giữa kì 1 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa học kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 7 Cánh diều.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 sách Cánh diều
I. Phạm vi ôn thi giữa kì 1 Toán 7
1. Các đơn vị kiến thức đã học đến hết tuần 6.
2. Một số câu hỏi trọng tâm.
A. Số học:
Câu 1. Khái niệm số hữu tỉ, số đối của một số hữu tỉ. Cách so sánh hai số hữu tỉ.
Câu 2. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Tính chất của phép cộng, phép nhân số hữu tỉ.
Câu 3. Nêu thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.
Câu 4. Số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân nào?
B. Hình học:
Câu 1. Nêu đặc điểm nhận biết khối hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương.
Câu 2. Đặc điểm nhận biết khối lăng trụ đứng tam giác, tứ giác và các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của chúng.
Câu 3. Nêu các công thức tính diện tích của hình thoi, hình bình hành và hình thang.
II. Một số dạng bài tập minh họa
A. TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trên trục số dưới đây, điểm A biểu diễn số hữu tỉ nào?
A. 4 .
\(B. \frac{1}{3}.\)
\(C. -\frac{4}{3}\)
\(D. -\frac{2}{3}\)
Câu 2: Với x là số hữu tỉ khác 0, tích \(x^6 \cdot x^2\) bằng:
A. x 12
B.x9 : x
C. x6 + x2
D. x10 – x2
Câu 3: Phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
\(A. \frac{7}{14}\)
\(B. -\frac{3}{20}\)
\(C. \frac{8}{21}\)
\(D. \frac{1}{8}\)
Câu 4: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào là đúng?
\(A. 10^3 \cdot 10^4=10^{12}\)
\(B. \left[(-2)^3\right]^5=(-2)^{15}\)
\(C. 49: 7^2=7\)
\(D. 2022^0=0\)
Câu 5: Giá trị của x thoả mãn \(x-\frac{1}{4}=1-\frac{1}{2} x\)
\(A. \frac{5}{2}\)
\(B. \frac{5}{6}\)
\(C. \frac{3}{2}\)
\(D. \frac{1}{2}\)
Câu 6: Bác Hà mua các loại rau của nhà hàng VIET TASTE để chuẩn bị nấu ăn liên hoan cuối năm với bảng giá như sau:
STT | Loại hàng | Số lượng (kg) | Giá đơn vị (đồng/kg) |
1 | Bắp cải | 1 | 8 000 |
2 | Giá đỗ | 1,5 | 25 000 |
3 | Rau ngót | 0,5 | 12 000 |
4 | Rau muống | 2,5 | 9 000 |
Hỏi bác Hà mua các loại rau hết bao nhiêu tiền?
A. 74 000 đồng
B.74 500 đồng
C. 63 500 đồng
D. 51 500 đồng
Câu 7: Quan sát các vật dưới đây. Đồ vật ở hình nào có dạng hình hộp chữ nhật?
A. Hình 1; 2; 3; 4; 5 | C. Hình 1; 2; 4; 5; 6 |
B. Hình 1; 2; 4; 5 | D. Hình 6 |
Câu 8: Quan sát các vật dưới đây và cho biết đồ vật ở hình nào có dạng hình lăng trụ tam giác?
A. Hình 1; 2; 4; 5
C. Hình 1; 2; 4; 5; 6
B. Hình 1; 4; 5
D. Hình 1; 4; 5; 6
Câu 9: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật, 4 đỉnh, 8 cạnh.
B. Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông, 12 cạnh bằng nhau.
C. Hình lăng trụ đứng tam giác 6 mặt với mặt đáy là hình tam giác và 9 cạnh.
D. Hình lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 8 cạnh.
Câu 10: Hình nào dưới đây có 2 góc không bù nhau?
Câu 11: Hình nào dưới đây có 2 góc kề nhau nhưng không bù nhau?
..............
Dạng 3. Toán thực tế.
Bài 1. Trong tháng 7 nhà bà Gấm dùng hết 340 số điện. Hỏi bà Gấm phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:
Giá tiền cho 50 số đầu tiên ( từ số 0 đến số 50) là 1678 đồng/số;
Giá tiền cho 50 số tiếp theo ( từ số 51 đến số 100) là 1734 đồng/số;
Giá tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số 101 đến số 200) là 2014 đồng/số.
Giá tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số 201 đến số 300) là 2536 đồng/số.
Giá tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số 301 đến số 400) là 2834 đồng/số.
Bài 2. Một cửa hàng bán bánh Pizza niêm yết giá tiền như sau:
Bánh Pizza | Giá tiền |
Cỡ to | 11,5 $ |
Cỡ trung bình | 8,75 $ |
Cỡ nhỏ | 6,25 $ |
($ là kí hiệu tền đô la của nước Mĩ, Pizza là món ăn thông dụng của người phương Tây)
Phillip muốn mua 3 cái pizza cỡ to, 2 cái pizza cỡ trung bình và 1 cái pizza cỡ nhỏ. Phillip đưa cho người bán hàng 100 $. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho Phillip bao nhiêu đô la?
Bài 3. Người ta cắt một tấm tôn có dạng hình tròn bán kính 5cm thành hai phần bằng nhau như hình dưới. Tính chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt (lấy )
Bài 4. Một vườn trường có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 26 m và 14 m. Người ta muốn rào xung quanh vườn, cứ cách 2 m đóng một cọc rào, mỗi góc vườn đều đóng một cọc rào và chỉ để một cửa ra vào vườn rộng 4 m. Tính số cọc rào cần dùng, biết rằng hai cạnh bên của cửa đồng thời là hai cọc rào.
Bài 5. Ông Phú gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại một ngân hàng với kì hạn một năm, lãi suất 5% một năm. Hết thời hạn một năm, tiền lãi gộp vào số tiền gửi ban đầu và lại gửi theo thể thức cũ. Cứ như thế sau ba năm thì số tiền cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu?
Dạng 4: Hình học
Cho các hình dưới đây với các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích xung quanh và thể tích của
a) Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’
b) Hình lăng trụ đứng tứ giác MNPQ.M’N’P’Q’. Biết đáy MNPQ là hình thang cân có độ dài 2 cạnh MQ=5m, NP=3m và chiều cao hình thang là 2,83m.
.......
Tải file về để xem Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều