Giáo án Toán 7 sách Cánh diều (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Toán 7 Cánh diều
Giáo án Toán 7 Cánh diều bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 7 Cánh diều theo chương trình mới.
KHBD Toán 7 Cánh diều cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Toán 7 Cánh diều. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Công nghệ. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để soạn giáo án Toán lớp 7 Cánh diều:
Kế hoạch bài dạy Toán 7 Cánh diều
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ.
- Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số.
- So sánh được hai số hữu tỉ.
- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua các thao tác đọc số, viết số thành phân số, so sánh các số, ... HS có cơ hội để hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, tìm số đổi của một số hữu tỉ, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Thông qua các thao tác như chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc, viết số sang kí hiệu số, đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, ... HS có cơ hội để hình thành NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, một số hình ảnh có xuất hiện các số hữu tỉ; Trục số biểu diễn số nguyên; trục số có chia sẵn vạch; Phiếu học tập.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự tồn tại của các con số quen thuộc trong cuộc sống, thấy được mối liên hệ chung của các con số đó.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ GV chiếu và yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ lúc 13h ngày 24/01/2016 tại 1 số trạm đo:
Trạm đo | Nhiệt độ (oC) |
Pha Đin (Điện Biên) | -1,3 |
Mộc Châu (Sơn La) | -0,5 |
Đồng Văn (Hà Giang) | 0,3 |
Sa Pa (Lào Cai) | -3,1 |
GV đặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Vận dụng kiến thức để viết các số dưới dạng phân số.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về số hữu tỉ theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, nhận dạng được số hữu tỉ, giải được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1.
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở. - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức khái niệm số hữu tỉ. 1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho? - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: + Có vô số phân số bằng các phân số đã cho. + Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.- GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là . - GV đặt vấn đề: Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không? HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK. - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành1. HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ) HS nhận xét, GV đánh giá - GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vửa học vào thực tiễn thông qua việc viết số đo các đại lượng đã cho dưới dạng với để hoàn thành Vận dụng 1. HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu. Lớp nhận xét, GV sửa bài chung trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý. | I. Số hữu tỉ HĐKP1: Viết các số sau dưới dạng phân số \(-3=\frac{-3}{10} ; 0,5=\frac{5}{10} ; 2 \frac{3}{7}=\frac{17}{7}\) Kết luận: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\), với a, b ∈ Z, b ≠ 0 Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q Nhận xét: Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
Thực hành 1: Các số \(-5;0;-0,41;2\frac{5}{9}\) Các số đã cho đều là số hữu tỉ vì mỗi số đều viết được dưới dạng phân số \(-5=\frac{-5}{1} ; 0=\frac{0}{1} ;-0,41=\frac{-41}{100} ; 2 \frac{5}{9}=\frac{23}{9}\) Luyện tập 1 (SGK trang 6) Các số \(21 ;-12 ; \frac{-7}{-9}-4,7 ; 0,35\) là các số hữu tỉ vì \(21=\frac{21}{1};-12=\frac{-12}{1};\frac{-7}{-9}=\frac{7}{9}\) \(-4,7=\frac{-47}{10};-3,05=\frac{-305}{100}\) * Chú ý: - Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ - Các phân số bằng nhau cùng biểu diễn một số hữu tỉ VD: vì \(\frac{-7}{-9}=\frac{14}{18}\) nên hai phân số \(\frac{-7}{-9}\) và \(\frac{14}{18}\) cùng biểu diễn một số hữu tỉ |
.......................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm giáo án Toán 7 Cánh diều