Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Chân trời sáng tạo KHBD Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 (Cả năm)

Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Chân trời sáng tạo bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn HĐTN, HN 7 Chân trời sáng tạo theo chương trình mới.

KHBD Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 Chân trời sáng tạo. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Toán, Ngữ văn. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để soạn giáo án HĐTN, HN 7 Chân trời sáng tạo:

Giáo án chủ đề 1: Rèn luyện thói quen

CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN

Thời gian thực hiện: (04 tiết)

Tháng 9: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề

TUẦN 1 – TIẾT 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ CỦA BẢN THÂN TRONG CUỘC SỐNG. KĨ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC BẢN THÂN

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:

- Biết được những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong cuộc sống.

- Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trước mọi tình huống.

- Thể hiện rõ được thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.

* Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân được giao; đồng thời biết hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa, hiệu quả.

3. Phẩm chất

- Ý thức tự giác: HS biết tự giải quyết công việc mà trách nhiệm mình cần phải làm, không cần ai phải nhắc nhở.

- Trung thực: HS nhận ra được thói quen tốt và thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết, thay đổi những thói quen xấu.

- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học – rèn luyện thói quen tốt, biết vượt qua khó khăn.

- Trách nhiệm: HS có ý thức trong học tập, lao động; Ở nhà biết giúp đỡ gia đình; Ở trường có trách nhiệm xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- Hình ảnh một số tấm gương tiêu biểu.

- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.

- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.

- Máy tính, máy chiếu (Tivi)

- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ, bút dạ...

2. Đối với học sinh

- Xác định xem bản thân mình có những điểm mạnh và điểm hạn chế nào

- Khi gặp một trong hai tình huống tạo cảm xúc: Tích cực và tiêu cực em sẽ giải quyết như thế nào.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

KT sự chuẩn bị bài của HS.

3. Bài mới.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)

1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức.

3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.

4. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:

+ Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 05 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 1 phút, lần lượt nêu tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày ( ở nhà và ở trường).

+ Đội nào nêu được nhiều, đúng tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày thì đội đó giành được chiến thắng.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.

- GV dẫn dắt HS vào hoạt động:

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân(13 phút)

1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS nêu và chỉ ra được những điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân;

- Biết chia sẻ điểm mạnh của mình cho các bạn học tập. Bên cạnh đó cũng mạnh dạn chỉ ra điểm hạn chế của mình để các bạn rút kinh nghiệm.

- Nêu ra những cách thức để phát huy thế mạnh của mình và khắc phục điểm hạn chế của bản thân.

2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.

3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Trong mỗi con người chúng ta ai cũng có điểm mạnh ( thế mạnh ) và điểm hạn chế. Người thành công là người biết phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những điểm hạn chế. Vạy các em đã biết được nhuwngx điểm mạnh và điểm hạn chế của mình chưa?

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

? Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống?

? Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất?

? Để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế em bản thân em làm như thế nào?

? Điểm mạnh đã đem lại và giúp ích gì cho bản thân em. Và ngược lại điểm hạn chế có tác động như thế nào ?

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: làm việc các nhân -> nhóm

+ Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống?

+ Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất?

-GV yêu cầu HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của bản thân mình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc các nhân

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số cá nhân HS trình bày

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS

- GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường

- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1.Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân

-Những thói quen tốt

+

+

+

+

+

- Những thói quen chưa tốt

+

+

+

+

+

Hoạt động 2: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc bản thân (13 phút)

1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động,

- HS có cách giải quyết tình huống theo suy nghĩ và nhận thức của bản thân.

- HS đưa ra những cách xử lý, giải quyết tình huống kiểm soát cảm xúc

2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và giải quyết tình huống, đề xuất cách xử lý.

3. Sản phẩm học tập:

- Cách giải quyết tình huống và câu trả lời của HS.

- Những phương án và cách thức để kiểm soát cảm xúc bản thân mà hs nêu ra.

4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Tiến hành phương pháp thảo luận nhóm. Tiến hành phương pháp đóng vai.

* GV chia HS thành 03 nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:

* Nội dung thảo luận đưa ra những cách xử lý, giải quyết - kiểm soát cảm xúc của bản thân trong các tình huống: Tình huống 1,2,3. Từ tình huống dựng lên hoạt cảnh( đóng vai)

+ Tình huống 1: Nghe bạn thân không nói đúng về mình.

+ Tình huống 2: Bị bố, mẹ mắng nặng lời

+ Tình huống 3: Bị các bạn trong nhóm phản bác ý kiến khi tranh luận.

+ Có những biện pháp và cách thức gì để kiểm soát cảm xúc.

* Thời gian thảo luận tạo dựng tình huống là 3 phút.

-GV cho hs thảo luận theo nhóm, tiến hành gợi ý, hôc trợ cho các nhóm thực hiện nhiệm vị, xây dựng tình huống.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Xây dựng tình huống

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mời các nhóm thể hiện các tình huống qua các hoạt cảnh.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

-GV đánh giá kết quả

+ Thảo luận nhóm, xây dựng tình huống của hs

+ Nhận xét về các cách thức để kiểm soát cảm xúc mà hs nêu và chỉ ra

2.Kĩ năng kiểm soát cảm xúc bản thân

-Khi gặp những tình huống đặc biệt mà cảm xúc bị tác động nên

+

+

+

-Cách kiểm soát cảm xúc.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 9 phút)

1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.

2. Nội dung:

- HS sử dụng kiến thức đã học,

- GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

+ Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể thao.

+ Em đã rèn luyện thói quen đó như thế nào

+ Để kiềm chế cảm xúc mỗi chúng ta cần phải là gì và ntn.

3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

4. Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể thao.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

+ Về học tập:

+ Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào các hội diễn văn nghệ, hội thao,….

- GV nhận xét, đánh giá.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 phút)

1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.

2. Nội dung:

- HS sử dụng kiến thức đã học,

- GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

- Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh

+ Có những điểm mạnh thói quen tốt

+ Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân

3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

4. Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiêm vụ cho HS:

+ Có những điểm mạnh thói qen tốt

+ Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

+ Tên bạn học sinh.

+ Những điểm mạnh và thói quen tốt của bạn:.

+ Em học được điều gì từ bạn.

- GV nhận xét, đánh giá.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 phút)

Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:

- Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng của em khi ở gia đình và ở trường.

- Rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng ở gia đình như thế nào.

Rút kinh nghiệm

...............................................................................

...............................................................................

Giáo án Chủ đề 2: Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ

Ngày soạn:…/…/…...

Ngày dạy:…/…/….....

CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ

Thời gian thực hiện: (04 tiết)

Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề

TUẦN 5 – TIẾT 5: KHÁM PHÁ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:

- Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ.

- Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ.

- Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.

* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ.

- Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ của bản thân, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.

- Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ và vận dụng vào cuộc sống.

- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ

- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.

- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.

- Máy tính, máy chiếu (Tivi)

- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ

2. Đối với học sinh

- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7

- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Em hãy chia sẻ cách rèn luyện điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân?

- Hs trả lời.

- Gv: gọi hs nhận xét.

- Gv chốt kiến thức, ghi điểm

3. Bài mới.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)

1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi: Làm theo lời nói

3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.

4. Tổ chức thực hiện:

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nói chứ không làm như GV làm. Mỗi lần chơi GV đưa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng thái đúng với mức độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang đầu - mức độ mạnh; giơ tay ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mức độ thấp.

- GV tổ chức trò chơi.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ (13 phút)

1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ, vai trò của của tính kiên trì và sự chăm chỉ đối với thành công của mỗi cá nhân.

2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.

3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Tính kiên trì và sự chăm chỉ có vai trò quyết đinh đối với thành công của mỗi cá nhân.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

? Hãy nêu những biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các trường hợp ở trang 17 SGK?

- Em có những biểu hiện nào của tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các biểu hiện sau?

- Theo đuổi mục tiêu trong thời gian dài

- Nỗ lực tìm cách để đạt mục tiêu

- Cố gắng vượt qua khó khăn để đi đến đích

- Làm thử nghiệm nhiều lần không nản chí

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà)

- Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi ngày.

- Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng

- Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký rèn luyện từng nét chữ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày

- Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS

GV chiếu các biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ

GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới

1. Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ.

Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi ngày.

- Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng

- Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký rèn luyện từng nét chữ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày

- Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu.

Hoạt động 2: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ (6 phút)

Mục tiêu: Hs: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ

Nội dung: GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn.

Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xếp thành 2 hàng. Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết 1 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng,

- GV gợi ý cho HS:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS

2. Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ.

Hoạt động 3: Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ (6 phút)

Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS Viết được bài Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ

Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và viết bài.

Sản phẩm học tập: Bài viết của HS.

Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn học sinh vận dụng những câu ca dao tục ngữ... vừa tìm được để đư vào bài thuyết trình về tấm gương vượt khó thành công

- GV gợi ý cho HS:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm và viết bài.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS thuyết trình trước lớp.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận.

3. Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ

Hoạt động 4: Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích .(6 phút)

Mục tiêu: Thông qua hoạt động:Hs: Xác định, mô tả đươc một tính cách tốt

Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV Chia lớp thành các nhóm yêu cầu mỗi bạn trong nhóm tìm ra một từ mô tả gần đúng nhất tính cách được yêu thích của một bạn trong nhóm.

- GV gợi ý cho HS:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS

GV chiếu các kết quả của hs

GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều tính cách khác nhau.

4. Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích

Trong cuộc sống có rất nhiều tính cách khác nhau.

Hoạt động 5: Mong bạn thay đổi điều gì.(6 phút)

Mục tiêu: Thông qua hoạt động:Hs: chia sẻ cách giúp bạn thay đổi về những điều trong từng bạn nên phát huy, thay đổi

Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và thảo luận trả lời câu hỏi.

Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu hs chia sẻ

- GV gợi ý cho HS: Các hiệu quả

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS

GV chốt kiến thức: Chúng ta cần thay đổi những tính cách chưa tốt phát huy những tính cách tốt đẹp

5. Mong bạn thay đổi điều gì

Chúng ta cần thay đổi những tính cách chưa tốt phát huy những tính cách tốt đẹp

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút)

1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.

2. Nội dung: Em hãy Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ

3. Sản phẩm học tập: Bài viết của HS.

4. Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiêm vụ cho HS: .

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

- GV nhận xét, đánh giá.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phút)

1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.

2. Nội dung: các bước xây dựng bài thuyết trình

3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

4. Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs nêu các bước xây dựng bài thuyết trình

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm

- GV nhận xét, đánh giá.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)

Đọc soạn chủ đề tiếp theo:

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra thực hành, kiểm tra viết.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành.

- Các tình huống thực tế trong cuộc sống

4. Mục tiêu

Sau chủ đề này, HS sẽ:

-Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ

+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ

-Cho bạn và cho tôi

+ Mong bạn thay đổi điều gì

Giáo án Chủ đề 3: Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung

CHỦ ĐỀ 3: HỢP TÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau chủ đề này, HS cần:

- Hợp tác được với thầy cô , bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vấn đề nảy sinh.

- Phát triển được mối quan hệ hòa đồng với bạn bè, thầy cô và hài lòng về các mối quan hệ này.

- Giới thiệu được những nét nổi bật,tự hào về nhà trường .

- Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, của nhà trường.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực riêng:

+ Thể hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các nhiệm vụ và giải quyết mâu thuẫn.

+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.

+ Thể hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.

3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV:

- Yêu cầu HS đọc trước SGK và viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2.

- Phiếu các từ , tranh ảnh chỉ các biểu hiện của sự hợp tác.

- Giấy A4 và bảng dính 2 mặt.

2. Chuẩn bị của HS:

- Đồ dùng học tập

- Thẻ màu (xanh, đỏ, vàng).

- Ảnh, tranh vẽ về sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được ý nghĩa của việc hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung và chỉ rõ được những việc làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.

b. Nội dung: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn.

c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn.

Cách chơi: Cả lớp (chia 2 đội chơi)lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết một hoạt động mà có sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút đội nào viết được đúng và nhiều hơn thì chiến thắng.

- HS tham gia trò chơi. GV tổng kết.

- GV dẫn dắt vào bài:

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác.(HĐ1-SGK)

a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác qua các bức tranh.

b. Nội dung:

- Tìm hiểu nhận thức của HS về sự hợp tác.

- Tìm hiểu đặc trưng của không gian của các hoạt động.

- Chia sẻ ý nghĩa của các hoạt động.

c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt ,ai sâu sắc”. Cách chơi như sau: .Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một cái chung . GV lần lượt treo từng tranh lên bảng trong thời gian 1 phút. GV tổ chức cho HS quan sát và yêu cầu HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác trong từng bức tranh . Đội nào đưa ra câu trả lời trước , đúng và thuyết phục thì đội đó ghi được 10 điểm.Nếu trả lời chưa đúng , chưa đầy đủ thì các đội sau có quyền nhấn chuông để trả lời. .Trong thời gian 1 phút, đội nào có được nhiều điểm thì đội đó sẽ chiến thắng,

- Sau mỗi hình nếu HS chưa làm rõ , GV có thể nói ngắn ngọn về biểu hiện và thông điệp của mỗi bức tranh đó.

- GV khen ngợi đội chiến thắng.

- GV chốt nhanh ý nghĩa của sự hợp tác.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ xung

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

+ HS ghi bài.

* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc truwng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm khác nhau, thảo luận và đưa ra đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV tổ chức cho đại điện các nhóm chia sẻ nhanh về đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV tổng kết về các điểm đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .

+ HS ghi bài.

* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi về ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .

- GV hỏi nhanh một số bạn trong lớp về ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV kết luận nội dung hoạt động và chia sẻ ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung ., khuyến khích HS thực hiện sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .

+ HS ghi bài.

I. Ý nghĩa của sự hợp tác.

1. Tìm hiểu nhận thức của HS về sự hợp tác.

- sự hợp tác được hiểu là tạo sự hiểu biết lẫn nhau,tránh gây mâu thuẫn,giúp đỡ ,tạo điều kiện,giải quyết một vấn đề mang lại kết quả tốt.

2. Tìm hiểu đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.

3. Chia sẻ ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung

...

Giáo án Chủ đề 4: Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình

Xem thêm trong file tải

Giáo án Chủ đề 5: Chi tiêu có kế hoạch

Xem thêm trong file tải

..............

Tải file tài liệu để xem thêm giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách CTST

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm