Giáo án buổi 2 Toán 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Giáo án buổi chiều Toán lớp 3

Giáo án buổi 2 Toán 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy buổi chiều môn Toán lớp 3 KNTT theo chương trình mới.

KHBD buổi chiều Toán 3 KNTT cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án giáo án buổi 2 môn Tiếng Việt, giáo án Toán 3 KNTT. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để soạn giáo án tăng cường Toán 3 Kết nối tri thức:

Giáo án buổi chiều Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức

TUẦN 1

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:

  • Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
  • Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
  • Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

2. Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK

2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (3-5’)

- GV tổ chức trò chơi trò chơi Truyền điện:

Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập

Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.

- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 5, 6 Vở Bài tập Toán.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

Hoạt động 2: Chữa bài:

- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:

* Bài 1: Viết số và đọc số lần lượt theo thứ tự các hàng trăm, chục, đơn vị)/VBT tr.5

- Cho HS quan sát

- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời

- GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt.

=> Gv chốt củng cố về kiến thức đọc, viết số

* Bài 2: Nối (theo mẫu) (VBT/5)

- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”

+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.

- Cho học sinh nhận xét

- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.

=> Gv chốt củng cố về kiến thức đọc, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị

* Bài 3: Viết các số dưới đây thành tổng các trăm, chục, đơn vị. VBT/6

- GV cho học sinh lên thực hiện

- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức

=> Gv chốt cách viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị

* Bài 4: Số?VBT/6

- GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau

- Số liền trước là những số đứng trước số đã cho và kém số đã cho 1 đơn vị.

- Số liền sau là những số đứng sau số đã cho và hơn số đã cho 1 đơn vị.

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV nhận xét giờ học.

=> Củng cố cách cách tìm số liền trước, số liền sau

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.

- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các câu hỏi trong trò chơi)

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- Hs làm bài

- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.

- Học sinh trả lời:

- Học sinh nhận xét

- HS lắng nghe cách thực hiện

- HS nhận xét

- HS lắng nghe, quan sát

- 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm bài

- Hs giải thích cách nối

+ Số gồm 7 trăm, 0 chục và 7 đơn vị viết là 707

+ Số gồm 2 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là 231

+ Số gồm 5 trăm, 5 chục và 5 đơn vị viết là 555

+ Số gồm 9 trăm, 8 chục và 4 đơn vị viết là 984

- HS thảo luận tìm hiểu đề

139 = 100 + 30 + 9

321 = 300 + 20 + 1

803 = 800 + 3

950 = 900 + 50

777 = 700 + 70 + 7

614 = 600 + 10 + 4

- HS lắng nghe cách thực hiện

- HS trình bày làm bài

+ Số liền trước số 120 là số đứng trước số 120 và kém số 120 một đơn vị, số đó là 199;

+ Số liền sau số 120 là số đứng sau số 120 và hơn số 120 một đơn vị, số đó là 121.

..........

- HS nhận xét

- HS nêu yc bài toán

- HS trình bày bài tập

a) 35; 36; 37 (Ba số tự nhiên liên tiếp)

35; 37; 39 (Ba số lẻ liên tiếp)

b) 39; 40; 41 (Ba số tự nhiên liên tiếp)

30; 40; 50 (Ba số tròn chục liên tiếp)

- HS nhận xét

3. Vận dụng

- Nhắc lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

TUẦN 1

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

  • Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
  • Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
  • Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

2. Năng lực

  • Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK

2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (3-5’)

- GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ:

+ Câu 1:

+ Câu 2:

- GV Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập

Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.

- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 6 Vở Bài tập Toán.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

Hoạt động 2: Chữa bài:

- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:

Bài 1. >, <, =:

? Bài yêu cầu gì?

= GV yêu cầu HS nêu trước lớp

H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: Cách so sánh số có 3 chữ số

Bài 2. Số?

? Bài yêu cầu gì?

GV yêu cầu HS nêu trước lớp

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: cách điền các số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số.

Bài 3. Viết các số 786, 768, 867, 687 theo thứ tự:

? Bài yêu cầu gì?

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: cách điền các số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số.

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm..

- GV cho HS chơi trò chơi.

- GV cho HS theo dãy

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

=> Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số.

- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.

- GV nhận xét giờ học.

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT được ghi trong phiếu gắn vào mỗi bông hoa)

- HS lắng nghe.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- Hs làm bài

- Hs trả lời

- HS đọc trước lớp

Thực hiện tính toán và so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái qua phải:

- HS đọc thầm, nêu yêu cầu

- HS trình bày..

a, 400, 40, 402, 403, 404, 405, 406, 407, 408, 409

b, 900, 899, 898, 897, 896, 895, 894, 893, 892

- Xác định xem số liền sau hơn hoặc kém số liền trước bao nhiêu đơn vị. Xác định quy luật của dãy số

- HS đọc thầm, nêu yêu cầu

- HS trình bày..

a) Từ lớn đến bé: 867; 786; 768; 687

b) Từ bé đến lớn: 687; 768; 786; 867.

- So sánh các chữ số cùng hàng của các số. Rồi sắp xếp

- HS lắng nghe luật chơi

- HS thực hiện trước lớp

Kết quả:

+ Vậy gấu trắng cân nặng 243 kg, gấu nâu cân nặng 231 kg, gấu đen cân nặng 234 kg.

3. Vận dụng

- Nhắc lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

BÀI 2: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:

  • Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập).
  • Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung)
  • Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế.

2. Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK

2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:)

- GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ:

+ Câu 1:

+ Câu 2:

- GV Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập

Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.

- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/7 Vở Bài tập Toán.

- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 7 Vở Bài tập Toán.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

Hoạt động 2: Chữa bài:

- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:

Bài 1. Tính nhẩm:

? Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS nêu trước lớp

H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: Cách cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm.

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

? Bài yêu cầu gì?

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: cách đặt tính theo cột dọc.

Bài 3. Giải toán có lời văn:

? Bài yêu cầu gì?

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: cách giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.

Bài 4: Chọn câu trả lời đúng

- GV cho HS chơi trò chơi.

- GV cho HS theo dãy

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

=> Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số.

- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT được ghi trong phiếu gắn vào mỗi bông hoa)

- HS lắng nghe.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- Hs làm bài

- Hs trả lời

- HS đọc trước lớp.

a) 60 + 20 = 80 b) 500 + 300 = 800 80 – 60 = 20 800 – 500 = 300 80 – 20 = 60 800 – 300 = 500

Cách nhẩm: 6 chục cộng 2 chục = 8 chục.

- HS đọc thầm, nêu yêu cầu

- HS trình bày.

+ Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái

- HS đọc thầm, nêu yêu cầu

- HS trình bày..

a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả số ki – lô – gam là:

75 + 25 = 100 (kg)

b) Con chó nhẹ hơn con lợn số ki – lô – gam là:

75 – 25 = 50 (kg)

Đáp số: a) 100 kg

b) 50 kg.

- HS lắng nghe luật chơi

- HS thực hiện trước lớp

Kết quả

Vậy 225 + 38 = 263

281 – 19 = 262

125 + 161 = 286

Ta thấy: 286 > 263 > 262 (do số 286 có chữ số hàng chục là 8, số 263 và số 262 có chữ số hàng chục là 6).

Trong ba số trên, số lớn nhất là 286, là kết quả của phép tính 125 + 161.

3. Vận dụng

H: Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án buổi 2 Toán 3 sách Kết nối tri thức (Cả năm)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm