Giáo án Tin học 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Tin học 9

Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK.

Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức mang tới đầy đủ các tiết học cả năm theo phân phối chương trình năm 2024 - 2025. Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức mời các bạn tải tại đây.

Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

BÀI 1: THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ
(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

- Sự xuất hiện phổ biến của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.

- Khả năng ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.

- Tác động của công nghệ thông tin tới xã hội, trong đó có giáo dục.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.

Năng lực riêng:

- Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi và nêu được ví dụ minh họa.

- Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống.

- Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng tình yêu, niềm đam mê tin học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Tin học 9 - Kết nối tri thức.

- Hình 1.1 - 1.4 và một số hình ảnh về các thiết bị kĩ thuật số trong những lĩnh vực khác nhau, xuất hiện ở những địa điểm khác nhau và đã trở nên quen thuộc với mọi người.

2. Đối với học sinh

- SGK, SBT Tin học 9.

- Tìm hiểu trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS tập trung chú ý vào các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.

b. Nội dung: GV nêu tình huống khởi động; HS đóng vai các nhân vật trong tình huống, từ đó có hứng thú tìm hiểu những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.

c. Sản phẩm học tập: Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà còn có trong nhiều thiết bị điện tử khác.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho 2 HS đóng vai An và Khoa đọc đoạn hội thoại trong phần Khởi động SGK trang 5:

An:

Bộ xử lí là thành phần quan trọng của máy tính, thường được gọi là “bộ não” của máy tính. Nhưng liệu có phải chỉ máy tính mới có bộ xử lí không?

Khoa:

Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà nhiều thiết bị điện tử khác cũng cần bộ xử lí để hoạt động như ti vi kĩ thuật số hay rô bốt quét nhà,…

An:

Thế thì còn nhiều thiết bị nữa có gắn bộ xử lí ở xung quanh chúng ta.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

1. Hãy nêu các thiết bị điện tử có bộ xử lí có trong đoạn hội thoại trên. Ngoài các thiết bị vừa nêu trên, còn thiết bị nào cũng có bộ xử lí?

2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò như thế nào trong đời sống con người?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc đoạn hội thoại và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát quá trình tiến hành nhiệm vụ của HS, định hướng cho HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hai HS xung phong đọc đoạn hội thoại.

- HS khác xung phong trả lời câu hỏi:

1. Những thiết bị có bộ xử lí trong đoạn hội thoại là máy tính để bàn, máy tính xách tay, ti vi kĩ thuật số, rô bốt quét nhà. Ngoài ra, còn có một số thiết bị gắn bộ xử lí khác như:

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

1. Hãy nêu các thiết bị điện tử có bộ xử lí có trong đoạn hội thoại trên. Ngoài các thiết bị vừa nêu trên, còn thiết bị nào cũng có bộ xử lí?

2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò như thế nào trong đời sống con người?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc đoạn hội thoại và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát quá trình tiến hành nhiệm vụ của HS, định hướng cho HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hai HS xung phong đọc đoạn hội thoại.

- HS khác xung phong trả lời câu hỏi:

1. Những thiết bị có bộ xử lí trong đoạn hội thoại là máy tính để bàn, máy tính xách tay, ti vi kĩ thuật số, rô bốt quét nhà. Ngoài ra, còn có một số thiết bị gắn bộ xử lí khác như:

+ Điều hoà.

+ Quạt điều khiển từ xa.

+ Lò vi sóng.

2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực đối với đời sống con người.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Công nghệ ngày càng phát triển, các thiết bị thông minh ra đời ngày một nhiều giúp cuộc sống con người dễ dàng và thuận tiện hơn, tạo điều kiện cho con người có nhiều thời gian nghỉ ngơi thư giãn hơn. Vậy để hiểu rõ hơn về những thiết bị gắn bộ xử lí, ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học và đời sống cũng như tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 1: Thế giới kĩ thuật số.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thế giới kĩ thuật số

a. Mục tiêu: HS nhận ra sự phổ biến của các thiết bị gắn bộ xử lí.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục 1, quan sát Hình 1.1, 1.2 SGK tr.5 - 6, tìm hiểu về một số thiết bị gắn bộ xử lí, thông qua đó HS nhận ra sự đa dạng của thế giới kĩ thuật số.

c. Sản phẩm học tập: Thế giới kĩ thuật số.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nhắc lại kiến thức đã học về bộ xử lí thông tin, dẫn dắt HS vào hoạt động.

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm quan sát Hình 1.1 SGK tr.5, thảo luận thực hiện Hoạt động 1. Tìm hiểu ti vi kĩ thuật số: Hầu hết ti vi được sử dụng hiện nay là ti vi kĩ thuật số (Hình 1.1). Em hãy tìm hiểu và cho biết:

1. Thông tin đầu vào nào được ti vi tiếp nhận từ bộ điều khiển?

2. Ti vi thể hiện sự thay đổi ở đầu ra như thế nào?

3. Ti vi có thực hiện thao tác xử lí thông tin không?

- Dựa trên câu trả lời của HS, GV sử dụng kĩ thuật Khăn trải bàn, yêu cầu các nhóm HS đọc nội dung Hoạt động đọc và thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin trong nhà; trong đời sống; trong thương mại, sản xuất công nghiệp và nông nghiệp hiện đại. Từ đó, chứng minh sự đa dạng của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin tạo nên thế giới kĩ thuật số.

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời Câu hỏi SGK tr.6:

1. Em hãy ghép mỗi cụm từ ô tô lái tự động, máy chụp cắt lớp, bảng điện tử, robot lắp ráp với một thiết bị có gắn bộ xử lí trong Hình 1.2.

2. Những thiết bị trong Hình 1.2 thường xuất hiện ở nơi nào trong thực tế?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc nội dung mục 1 SGK tr.5 - 6, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận:

1. Thông tin đầu vào là yêu cầu của người dùng được truyền bằng tín hiệu không dây đến TV.

2. Ti vi thể hiện sự thay đổi ở đầu ra trên màn hình như thay đổi chương trình ti vi hoặc ứng dụng trên đó.

3. Ti vi có thực hiện thao tác xử lí thông tin.

- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận.

- Một số HS xung phong trả lời Câu hỏi SGK tr.6:

1. a) Bảng điện tử; b) Máy chụp cắt lớp; c) Robot lắp ráp; d) Ô tô lái tự động.

2. a) Sân bay, nhà ga,...; b) Bệnh viện; c) Nhà máy được tự động hóa; d) Trong giao thông đường bộ.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV kết luận, chuẩn hóa kiến thức theo hộp kiến thức tr.6, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

1. THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ

- Thiết bị được gắn bộ xử lí hiện diện xung quanh ta. Chúng giúp con người tự động hóa một phần hoạt động xử lí thông tin và xuất hiện trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội và đời sống,...

Bếp điện

Máy rút tiền tự động (ATM) của ngân hàng

Hệ thống thu phí tự động trên đường cao tốc

Hệ thống thanh toán tự động trong siêu thị

Hệ thống băng chuyền tự động trong công nghiệp chế biến

Hoạt động 2: Ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống

a. Mục tiêu: HS đưa ra được những ví dụ, qua đó:

- Nêu được khả năng của máy tính.

- Chỉ ra được những ứng dụng của máy tính trong khoa học, kĩ thuật và đời sống.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục 2, quan sát Hình 1.3, 1.4 SGK tr.6 - 7 và tìm hiểu về Ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.

c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.

d. Tổ chức hoạt động:

..............

Tải file tài liệu để xem thêm Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

2 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Vai Ngon
    Vai Ngon Có hoá 12 kntt không ạ
    Thích Phản hồi 01:37 06/09
    • Vai Ngon
      Vai Ngon Có hoá 12'kntt ko ạ
      Thích Phản hồi 01:37 06/09
      Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm